K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2021

Khẳng định: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Phủ định: S + won't have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Nghi vấn: Will have + S + V3 (+ by Sb/ O)

21 tháng 3 2017

bn cố gắng gỡ điểm là đc

chẳng hạn bn kém bài này nhg mấy bài sau cao tổng kết TB mà cao thì thế nào cũng có giấy khen

21 tháng 3 2017

Không bạn

1. Trường sẽ đánh giá bạn trong cuối học kì 2.Bạn chỉ bị 1 Khôngđược nhất lớp nếu cố gắng thì keó lên được. Bạn dù tệ đến mức độ naò cuối học kì 2 điểm trên 5-6 sẽ được lên lớp

28 tháng 11 2018

Cái này bạn phải nhờ người nào biết về công nghệ máy tính !

Còn trường hợp bị cướp nick mình chưa thấy bao giờ !

Nhất là nick ioe !

28 tháng 11 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

16 tháng 4 2022

How about going out for a drink?

16 tháng 4 2022

How about going out for a drink?

25 tháng 12 2016

Nguyễn Ngọc Thùy Vi Mik cx vậy nà bucqua

Bối rối v l

25 tháng 12 2016

ức chế quá đi mất

1 tháng 5 2019

mấy bn ơi viết về con robot ấy

như là home robot

thank you

3 tháng 5 2019

My future robot is the Teaching robot. Everyday I get lots of homeworks, the robot won't tell me the answer without explain, but it will help me to find the right answer. Not only homeworks, my Teaching robot will also help me with life problems and will be always beside me when I need it, especially when I'm in stressful. It will hit me everytime I make mistakes but it will still help me to fix them. My robot will follow me in my whole life if I always keep it safe.
(Cạn ý tưởng vì mình nghĩ vu vơ chứ điều này ko có thật đối với mình :v)

9 tháng 4 2018

Hỏi mần chi hè k t cấy mồ

8 tháng 4 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:


 

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

  • Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
  • Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

    Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)
  • Dấu hiệu :

  • Thì quá khứ đơn (Simple Past):

  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

  • Tương lai đơn (Simple Future):

  • Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
  • Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

    Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
  • THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    (Near future tense)

  • 1. Khẳng định:

    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

    Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                            is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

    V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

    CHÚ Ý:

    - S = I + am = I’m

    - S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

    - S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

    Ví dụ:

    - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

    - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

    - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

    2. Phủ định:

    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    - am not: không có dạng viết tắt

    - is not = isn’t

    - are not = aren’t

    Ví dụ:

    - I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

    - She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

    - They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

    3. Câu hỏi:

    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

    Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                            No, S + is/am/are.

    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

                Yes, I am./ No, I’m not.

    - Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

                Yes, he is./ No, he isn’t.

    4. Chú ý:

    - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

                S + is/ am/ are + going

    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

    Ví dụ:

    - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

    II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

    Ví dụ:

    - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

    - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

    Ví dụ:

    - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

    -  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

    III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

    - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

    - tomorrow: ngày mai

    - Next day: ngày hôm tới

    - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

    Ví dụ:

    Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

    Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

  • Các loại câu điều kiện:

    Type

    Forms

    Usage

    0

    If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh 

    1

    If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + VoĐk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai

    2

    If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ VoĐk không có thật ở hiện tại

    3

    If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/VedĐk không có thật trong quá khứ
    Đk kết hợpIf + S + had + V3/Ved, S + would + Vo 

    Câu điều kiện loại I

    Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc – Công thức 

    If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
  • Ví dụ:

    If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

    If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1:

    Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

    Câu điều kiện loại II

    Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 2

    If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

    – Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

    Ví dụ:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có
  • Câu điều kiện loại III

    Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 3

    If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

    – Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

    Ví dụ:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
  •  
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
15 tháng 7 2023

Tiếng Anh mà cậu?

15 tháng 7 2023

à tớ quên

10 tháng 8 2018

Chon tu co cach phat am khac voi cac tu co lai

1. Day take after play

2. Routine sports quarter listen

3. Get bed evening eleven

4. Time five morning ninety

5. Eat read breakfast routine

#Yiin