Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban đầu. à đúng
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng sẽ bị nhiễm virus. à đúng
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài. à đúng
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. à đúng
Đáp án B
Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích nào là KHÔNG hợp lý là nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật.
Đáp án B
I. Phản ứng hướng sáng của cây giúp cây tìm nguồn sáng để tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật. à đúng
II. Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực gọi là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ. à đúng
III. Sự vận chuyển nước từ một nửa thể gối gốc lá cây trinh nữ vào trong thân khiến lá chét ép vào cuống lá và lá khép lại. à đúng.
IV. Sự gia tăng hàm lượng nước trong tế bào bảo vệ lỗ khí làm tế bào trương lên và lỗ khí đóng lại. à sai, sự trương nước làm lỗ khí mở ra
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng
Đáp án D
|
Photphorin hóa không vòng |
Photphỏin hóa vòng |
Ý nghĩa |
Là con đường chủ yếu mà cây thu được năng lượng ánh sáng cao nhất do dòng electron từ trung tâm phản ứng của hệ thống ánh sáng I và II. |
Là con đường sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra ATP, không dùng để tổng hợp glucozo vì không tạo NADPH để khử cacbon; không có hiệu quả với ánh sáng thu được và chỉ có ý nghĩa với các sinh vật ít phát triển |
Diễn biến |
Cả 2 hệ thống ánh sáng I và II tham gia. Hệ thống ánh sáng I có trung tâm phản ứng là P700 dẫn năng lượng và nguyên tử hidro tới phản ứng enzim để trạo nên glucozo, tổng hợp NADPHl; hệ thống ánh sáng II trung tâm phản ứng là P680 dẫn electron đến thay thế những electron bị mất đi ở P700, chúng nhận electron từ các phân tử sắc tố khác chuyển đến, trong quá trình này tổng hợp ATP; mặt khác electron bị mất được bù từ electron của nước. |
Chỉ có hệ thống ánh sáng I tham gia. |
Sản phẩm |
2ATP, 1NADPH + H+ , O2 |
1ATP |
Vai trò |
Thu nhận năng lượng để tạo thành ATP và NADPH, vận chuyển H trong NADPH cho phản ứng tối. |
Thu nhận năng lượng ánh sáng để tạo ATP. |
Đường đi của electron |
Không khép kín vòng |
Đi vòng |
Hệ sắc tố |
PSI P700 |
PSII P680 và PSI P700 |
Trong các phát biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
IV - Sai. Vì cả photphorin hóa vòng và không vòng đều là phản ứng photphorin hóa quang hóa.
Đáp án B
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, các phát biểu đúng gồm:
(1). Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp à đúng
(2). Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp diễn ra. à sai, vì quang phân ly nước xảy ra ở xoang tilacoit
(3). Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp à đúng
(4). Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời. à đúng
Chọn đáp án B.
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước: 2H2O ® 4H+ +4e- +O2
+ Giải phóng Oxi
+ Bù lại điện tử electron cho diệp lục a
+ Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH-, ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Chọn A
- I đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên à Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
- II sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.
- III sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...
IV đúng vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
Đáp án B
Đa số thực vật lai thực hiện quang hợp một cách khó khăn trong môi trường rất khô và nóng như ở sa mạc vì ban ngày, khí khổng đóng lại, làm cho C O 2 không vào và O 2 không ra khỏi lá được.