Cao tuyệt đối | Loại núi |
Trên m | Cao |
Dưới 1000 m | Thấp |
1000 m ->1500 m | Trung bình |
Độ cao tuyệt đối | Loại núi |
Từ 2.000 m trở lên | Cao |
Dưới 1.000 | Thấp |
Từ 1.000 m đến 2.000 trở lên | Trung bình |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cao tuyệt đối | Loại núi |
Trên m | Cao |
Dưới 1000 m | Thấp |
1000 m ->1500 m | Trung bình |
Độ cao tuyệt đối | Loại núi |
Từ 2.000 m trở lên | Cao |
Dưới 1.000 | Thấp |
Từ 1.000 m đến 2.000 trở lên | Trung bình |
Nhiệt độ lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm. Có tháng nhiệt độ cao, nhưng có tháng nhiệt độ lại thấp, có những tháng lại mưa nhiều,có tháng lại mưa ít.
Mình chỉ biết vậy thôi! Có khi sai đấy. mình ko rõ lắm đâu!
Hiện tượng | Tác hại | Biện pháp phòng tránh | |
Động đất | Làm rung chuyển mặt đất . | Khiến nhà cửa , các tòa nhà bị đổ vỡ gây thiệt hại nguyên trọng | Giữ đồ vật trong nhà tránh xa nơi nguy hiểm , giữ an toàn cho bản thân và cho gia đình |
Núi lửa | Vật chất nóng chảy ở dưới sâu phun trào ra ngoài | Gây thiệt hại cho các vùng ở gần núi lửa , dung nham vùi lấp nhà cửa , ruộng đồng | Tránh xa những nơi có núi lửa sắp hoặc đang hoạt động . |
Động đất: Động đất hay địa chấn là sự rung chuyển của mặt đất do kết quả của sự giải phóng năng lượng bất ngờ ở lớp vỏ Trái Đất. Nó cũng xảy ra ở các hành tinh có cấu tạo với lớp vỏ ngoài rắn như Trái Đất.
Các tầng | Độ cao | Đặc điểm | Vai trò của lớp vỏ khí |
Đối lưu | 16km | Nằm trên tầng đối lưu | Có lớp ô dôn ngăn cản những tia bức xạ |
Bình lưu | 5km → 80km | Nằm trên tầng bình lưu không khí cực loãng. | Không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người |
Các tầng cao | 8km → 300km | Có độ cao trung bình sát mặt đất 16km, chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là ơi sinh ra các hiện tượng mây , mưa , sấm chớp , ... | Nhiệt độ tầng này giảm dần khi cao lên . Trung bình , cứ lên cao 100m thì nhiệt độ lại giảm 0,6oC |
Đặc điểm | Núi già | Núi trẻ |
Đỉnh | tròn | nhọn |
Sườn | thoải | dốc |
Thung lũng | cạn,rộng | hẹp,sâu |
Tầng đối lưu :
+ Độ cao : 0 - 16 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí dày đặc .Nhiệt độ càng lên cao càng giảm .Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng .Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
Tầng bình lưu :
+ Độ cao : 16 - 80 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn
Các tầng cao của khí quyển :
+ Độ cao : 80 km trở lên
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng
Nếu chưa rõ thì bạn có thể xem hình của chị Trâm (Bình Trần Thị) nhé !
Chúc bạn học ngày càng giỏi !
Các tầng khí quyển:
– Tầng đối lưu: từ 0 đến 16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,….
– Tầng bình lưu: 16 – 80km, có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.
– Các tầng cao của khí quyển: cao trên 80 km không khí rất loãng.
Mình sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này
* Tầng đối lưu có :
Độ dày (cao) : 0 - 16 km
Sự chuyển động của không khí : không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí dày đặc ,nhiệt độ càng lên cao càng giảm ,là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
* Tầng bình lưu có :
Độ dày (cao) : 16 - 80 km
Sự di chuyển của không khí : không khí chuyển động theo chiều ngang là chính
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn
Các tầng cao của khí quyển có :
Độ dày (cao) : 80 km trở lên
Sự di chuyển của không khí : sóng vô tuyến phát ra từ một nơi nào đó trên bề mặt Trái Đất phải qua sự phản xạ của tầng điện li mới truyền đến các nơi trên thế giới
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng.
Chúc bạn học ngày càng giỏi !
Đừng quên chọn câu trả lời của mình nha !
Tầng | Độ dày |
Tầng đối lưu | 0-16km |
Tầng bình lưu | 16-80km |
Các tầng cao của khí quyển | 80km trở lên |
Đới | Thực vật chủ yếu | Động vật chủ yếu |
Hàn đới | rêu , địa y ,..... | gấu bắc cực , rái cá , chim cánh cụt , hải cẩu , tuần lộc , cá voi ,.... |
Ôn đới | hoa hồng , cây bàng , cây phượng , cây ...... | chó , mèo , chim én ,....... |
Nhiệt đới | dương xỉ , rêu , cây cao su ,....... | rắn , hổ , báo , voi , sư tử , thỏ , gấu ,........ |