Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
xuyến chi:nhờ động vật
phượng: tự phát tán
xương xông: nhờ gió
bông: tự phát tán
cỏ may: nhờ động vật
STT | Tên loại quả hoặc hạt | Phát tán nhờ gió | Phát tán nhờ động vật | Tự phát tán |
1 | Qủa chò | + | ||
2 | Qủa cải | + | ||
3 | Qủa bồ công anh | + | ||
4 | Qủa ké đầu ngựa | + | ||
5 | Qủa thông | + | ||
STT | tên quả |
Quả khô Quả khô nẻ |
Quảkhôngkhônẻ |
Quả thịt Quảmọng |
Quảhạch |
1 | Quả đu đủ | X | |||
2 | Mơ | X | |||
3 | Quả cải | X | |||
4 | Quả chò | X | |||
5 | Quả chanh | X | |||
6 | Quả bông | X | |||
7 | Quả cà chưa | X | |||
8 | Quả đậu Hà lan | X | |||
9 | Táo ta | X | |||
10 | Quả thìa là | X | |||
11 | Quả đậu bắp | X | |||
12 | Quả xà cừ | X |
+ Quả khô nẻ là: quả cải, quả đậu Hà Lan, quả bông, quả đậu bắp ...
+ Quả khô không nẻ là: quả thìa là, quả chò ....
+ Quả mọng là: quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua
+ Quả hạch là: quả táo ta, quả mơ, quả mận ....
+ 1 số cách phân chia các loại quả
- Dựa vào số lượng hạt:
+ Quả ít hạt (ko, 1 hạt)
+ Quả nhiều hạt (2 hạt trở lên)
- Dựa vào màu sắc: quả màu xanh, quả màu vàng ...
- Dựa vào hình dạng
- Dựa vào mùi vị ...
* Quả khô nẻ: quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan
* Quả khô không nẻ: quả chò, quả thìa là
* Quả mọng: đu đủ, chanh, cà chua
* Quả hạch: táo ta, mơ
+ 1 số cách phân chia các loại quả
- Dựa vào số lượng hạt:
+ Quả ít hạt (ko, 1 hạt)
+ Quả nhiều hạt (2 hạt trở lên)
- Dựa vào màu sắc: quả màu xanh, quả màu vàng ...
- Dựa vào hình dạng
- Dựa vào mùi vị ...
* Quả khô nẻ: quả cải, quả bông, quả đậu Hà Lan
* Quả khô không nẻ: quả chò, quả thìa là
* Quả mọng: đu đủ, chanh, cà chua
* Quả hạch: táo ta, mơ
tick cho mình nha!
STT | Tên cây | Loại rễ biến dạng | Chức năng đối với cây | Công dụng đối với người |
1 | củ đậu | Rễ củ | Chứa chất dự trữ ch cây dùng khi ra hoa tạo quả | thức ăn |
3 | Cây bụt mọc | Rễ thở | Giúp cây hô hấp trong không khí | không có |
4 | dây tơ hồng | Giác mút | Lấy thức ăn từ cây chủ | không có |
2. Hoàn thành các câu sau
- Các thành phần chính của hoa gồm: Đài hoa, tràng hoa, nhị, nhuỵ.
- Đài hoa có chức năng: Làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ.
- Cánh hoa có chức năng: Làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ.
- Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì nhị có hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và nhuỵ có bầu nhuỵ chứa noãn chứa tế bào sinh dục cái.
| |||||||||||||||||||||
STT (1) | Tên sinh vật (2) | Nơi sống (3) | Có ích (4) | Có hại (5) |
1 | Cây lúa | Trên đất | Cây lương thực |
|
2 | Con bò | Trên đất | Lấy sức kéo, |
|
|
|
| lấy thịt, sữa |
|
3 | Cây hổng | Trên đất | Cây ăn quả |
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
4 | Cây lá han | Trên đất |
| Lá có chất độc gây ngứa cho người và động vật. |
5 | Con đỉa | Dưới nước |
| Hút máu người và động vật. |
6 | Con chuột | Trên đất |
| Phá hoại các dụng cụ gia đình, phá mùa màng và truyền bệnh |
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Công dụng | Tác hại |
1 | Cây lúa | Trên đất | Làm lương thực | Không có |
2 | Con đỉa | Dưới nước | Không có | Hút máu người và động vật |
3 | Con bò | Trên đất | Lấy sức kéo, lấy thịt, lấy sữa | Không có |
4 | Cây lá han | Trên đất | Không có | Lá có chất độc gây ngứa cho người và động vật. |