Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lớp | Bộ/ Đặc điểm | Thân | chi | đuôi | hoạt động | Đặc điểm khác |
Lướng Cư | Lưỡng cư có đuôi( Cá nóc tam đảo) | Dài | Hai chi trước và hai chi sau dài tương đương nhau | Dẹp hai bên | Chủ yếu về ban đêm | |
Thế giới có gần 4000 loài | Lưỡng cư ko đuôi ( Ếch đồng) | Ngắn | Hai chi sau dài hơn hai chi trước | Không đuôi | Chủ yếu vào ban đêm | |
Việt nam đã phát hiện 147 loài | Lưỡng cư ko chân( Ếch giun) | Dài,giống giun | Không có chi | Có đuôi | Ngày lẫn đêm |
Lưỡng cư | Cá | |
Môi trường sống | vừa ở nước, vừa ở cạn | nước biển-lợ-ngọt |
Cơ quan di chuyển | bốn chân có màng ít hoặc nhiều | vây |
Tuần hoàn | tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn |
tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín |
Hô hấp |
Mang, phổi và da |
mang |
Lớp ĐV | Đại diện | Vai trò |
Cá | Cá rô ron | Làm sạch nước |
Lưỡng cư | Ếch | Tiêu diệt đv trung gian truyền bệnh |
Bò sát | Cá sấu | Xuất khẩu |
Chim | Chim sâu | Bắt sâu giúp mùa màng tươi tốt |
Thú | Voi | Tạo sức kéo |
Lớp ĐV | Đại diện | Vai trò |
Cá | Cá rô phi | Làm thực phẩm |
Lưỡng cư | Ếch | Tiêu diệt động vật trung gian truyền bệnh |
Bò sát | Rắn | Làm cao, thuốc chữa bệnh |
Chim | Hồng hạc | Làm đẹp cho thiên nhiên |
Thú | Trâu | Cày ruộng, làm thực phẩm |
Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Thú |
Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng - Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp |
Hô hấp bằng phổi. Phổi có nhiều vách ngăn |
- Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc - Có 9 túi khí thông với phổi làm cho bề mặt trao đổi khí rất rộng |
Phổi lớn, gồm nhiều túi phổi. Bao quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc giúp sự trao đổi khí dễ dàng |
Lớp động vật | Đại diện | Môi trường sống |
Cá | Cá chép | Nước ngọt |
Cá | Cá ngừ | Nước mặn |
Lưỡng cư | Ếch đồng | Trên cạn, dước nước |
Lưỡng cư | Ếch nhà | Trên cạn |
Bò sát | Thằn lằn bóng đuôi dài | Trên cạn |
Bò sát | Rắn nước | Dưới nước |
Chim | Bồ câu | Trên cạn |
Chim | Mòng biển | Trên cạn |
Thú | Thỏ | Trên cạn |
Thú | Voi | Trên cạn |
-Đặc điểm chung của động vật không xương sống là :
Là cơ thể có xương sống. Cấu tạo cơ thể của động vật có xương sống rất đa dạng, nhờ đó chúng thích nghi được với môi trường sống. Động vật có phương số sống theo phương thức dị dưỡng. Đa số các loài động vật có xương sống có vai trò quan trọng đối với con người và tự nhiên
Lớp động vật | Đại diện | Môi trường sống |
Cá | Cá chép | Nước |
Lưỡng cư | Ếch đồng | Cả nước và cạn |
Bò sát | Thằn lằn | Đời sống hoàn toàn trên cạn |
Chim | Bồ câu | Trên cạn và không trung |
Thú | Thỏ | Trên cạn |
Đặc điểm chung của Động vật có xương sống là
- + Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ
+ Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
+ Hệh thần kinh dạng ống ở mặt lưng
- Sinh sản hữu tính ( trong tự nhiên )( có giống đực và giống cái )
- Môi trường sống: Nước và cạn
- Da: Trần, ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
- Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Sự phát triển cơ thể: Biến thái
- Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của ngành lưỡng cư :
- Môi trường sống vừa ở cạn và ở nước
- Da trần ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển nhờ 4 chi hoặc ko
- Hô hấp bằng phổi và da nhưng qua da là chủ yếu
- Có 2 vòng tuần hoàn , tim 3 ngăn , tâm thất chứa máu pha ➩ máu pha nuôi cơ thể
- Thụ tinh ngoài
- Nòng nọc phát triển có biến thái
- Là động vật biến nhiệt
tick cko mk nha
chúc bn hk tốt
I) Tiêu hoá :
1. Lớp cá :
- Ống tiêu hoá : Miệng -> Hầu -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hoá : gan, mật
2. Lưỡng cư :
- Ống tiêu hoá :
Miệng ( có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi ) -> Thực quản -> Dạ dày ( lớn ) -> Ruột ( ngắn ) -> Hậu môn
- Tuyến tiêu hoá :
+ Tuyến gan ( gan - mật lớn )
+ Tuyến tụy
+ Tuyến dạ dày
3. Bò sát
- Cơ quan tiêu hoá phân hoá rõ rệt hơn ếch
- Ruột già : hấp thụ lại nước -> phân đặc -> ở cạn
4. Chim :
- Cấu tạo hoàn chỉnh : có diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến
- Tốc độ tiêu hoá cao
5. Thú :
- Có ruột tịt ( manh trùng lớn ) => Tiêu hoá xenlulôzơ
- Răng cửa sắc, thiếu răng nanh => Gặm nhấm
II) Tuần hoàn
1. Lớp cá :
Tim, mạch máu
- Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu nghèo ôxi nuôi cơ thể
2. Lưỡng cư :
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể
3. Bò sát :
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt
- 2 vòng tuần hoàn, máu ít pha nuôi cơ thể
4. Chim :
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu giàu ôxi nuôi cơ thể
=> Sự hằng nhiệt
5. Thú :
- ( giống chim bồ câu )
III) Hô hấp :
1. Lớp cá :
- Mang cá ; gồm nhiều lá mang, tập trung nhiều mạch máu, tại đây diễn ra quán trình lấy khí ôxi và thải khí cacbonic
2. Lưỡng cư :
- Phổi đơn giản -> hô hấp kém
- Động tác : nuốt khí
3. Bò sát :
- Hoàn toàn bằng phổi
- Phổi cấu tạo hoàn chỉnh, nhiều vách ngăn
=> Bề mặt trao đổi khí rộng
-> Nhiều ôxi
4. Chim :
- Phổi có mạng ống khí dày đặc => Bề mặt trao đổi khí rộng
- Ống khí thông 9 túi khí
+ Giảm trọng lượng
+ Giảm ma sát nội quan
+ Hô hấp kém
=> Bay
5. Thú :
- Phổi nhiều phế nang => Trao đổi khí dễ, nhiều
- Có cơ hoành tham gia hô hấp
IV) Bài tiết
1. Lớp cá :
- Thận -> khả năng lọc máu kém
2. Lưỡng cư :
- Thận, bóng đái, lỗ huyệt
3. Bò sát :
Thằn lằn có thận sau ( hậu thận ) tiếng bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thụ lại nước. Nước tiểu đặc
4. Chim :
Không có bóng đái => Giảm trọng lượng
5. Thú :
- Đôi thận sau rất phát triển, có bóng đái
V) Sinh sản
1. Lớp cá :
Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15-20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng ( thụ tinh ngoài ). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.
2. Lưỡng cư :
- Mùa sinh sản : cuối xuân, đầu hạ, có mưa
- Đẻ trứng thụ tinh ngoài
- Trứng thụ tinh -> nòng nọc ( nước ) -> phát triển ếch con
=> Phát triển qua biến thái
3. Bò sát :
- Con đực có cơ quan giao phối
- Trứng thụ tinh trong, đẻ 5-10 trứng, có vỏ dai, giàu noăn hoàng
- Trứng phát triển trực tiếp
4. Chim :
- Chim trống không có cơ quan giao phối ( có cơ quan giao phối tạm thời )
- Trứng thụ tinh trong ; đẻ 2 trứng / lứa, có vỏ đá voi, giàu noãn hoàng
- Ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
5. Thú :
- Có hiện tượng thai sinh
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
VI) Thần kinh
1. Lớp cá :
- Bộ não, tủy sống, dây thần kinh, hành khứu giác
2. Lưỡng cư :
- Não trước, thuỳ thị giác phát triển
- Tiểu não kém phát triển
- Hành tủy
- Tuỷ sống
3. Bò sát :
Hệ thần kinh của thằn lằn phát triển hơn so với ếch, có não trước và tiểu não phát triển liên quan với đời sống và hoạt động phức tạp hơn
4. Chim :
Bộ não chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng. Trong bộ não thì não trước ( đại não ), não giữa ( 2 Thuỳ thị giác ) và não sau ( tiểu não ) phát triển hơn ở bò sát
5. Thú :
- Não trước lớn
- Tiểu não nhiều nếp nhăn
sao kì vậy? để mình vẽ lại:
đặc điểm | bộ lưỡng cư có đuôi | bộ lưỡng cư ko đuôi | bộ lương cư ko chân |
đại diện | |||
các chi | |||
nơi sống | |||
hoạt động | |||
tự vệ |
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
- Đại diện: cá cóc Tam đảo
- Đặc điểm: có thân dài, đuôi dẹp hai bên, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
- Đại diện: ếch đồng
- Có số lượng loài lớn nhất trog lớp lưỡng cư.
- Đặc điểm: có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước.
- Những loài phổ biến: ếch cây, ễnh ương và cóc nhà.
- Đa số hoạt động ban đêm
Lớp
Số lượng trên thế giới
Số lượng ở Việt Nam
Đại
diện
Thuộc
bộ
Đặc điểm Sinh học
Thân
Chi
Đuôi
Hoạt
động
Nơi
sông
Lưỡng
cư
Khoảng
4000
loài
147
loài
Cá cóc
Tam
Đảo
Lưỡng cư có đuôi
Dài
Có chi
Đuôi
dẹp
Chủ yếu về ban ngày
Ở nước
(chủ
yếu ở
suối
thuộc
Tam
Đảo
Ếch
đồng
Lưỡng
cư
không
đuôi
Ngắn
Có chi
Không
đuôi
Chủ yếu về ban đêm
Nơi ẩm ướt
Ếch
giun
Lưỡng cư
không
chân
Dài
Không
chi
Có đuôi
Hoạt động cả ngày và đêm
Chui luồn trong hang đất xốp gần ao, hồ