Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . hệ tim
2. trao đổi khí giữa cơ thể vs môi trường bên ngoài
3. hệ vận động
4. biến đổi thức ăn , hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
Trạng thái | Nhịp tim(số phút/lần) | ý nghĩa |
Lúc nghỉ ngơi | 40 -> 60 | - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. |
Lúc hoạt động gắng sức | 180 -> 240 | - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. dy> |
*Giải thích: ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
a, - Xương sống hình chữ S, cong ở 4 chỗ giups cơ thể đứng thẳng
- Ngực nở sang 2 bên giúp giải phóng 2 tay thuận lợi cho lao động và đi đứng thẳng
- Xương đùi, xương chậu lớn, khỏe để nâng đỡ trọng lượng của cơ thể
- Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp cầm nắm và sử dụng công cụ lao động
- Xương bàn chân hình vòm và xương gót phát triển
b,
- Hằng là nhóm máu AB vì nhóm máu AB không cho được nhóm máu nào ngoài máu cùng loại( tức AB) và nhận được máu từ bất kì nhóm máu nào
- Lan là nhóm máu O vì nhóm máu O có thể cho máu bất kì nhóm máu nào và chỉ nhận máu được nhóm máu từ chính nhóm máu O
- Mai và Hồng là A hoặc B, nếu Mai là nhóm máu A thì Hồng là nhóm máu B và ngược lại nếu Hồng là nhóm máu A thì Mai là nhóm máu B
1/
a.Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
b.Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận vs áp lực cao tạo ra lực đẩy nc và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 A°) trên vách mao mạch và nang cầu thận,các tế bào máu và các phân tử protein có kích thước lớn nên ko qua lỗ lọc.Kết quả là taonj nên nc tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nc tiểu đầu đi qua ống thận,ở đây xảy ra 2 quả trình : Quá trình hấp thụ lại nc và các chất cần thiết; quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất ko cần thiết khác.Kq tạo nên nc tiểu chính thức.
==> Nc tiểu chính thức lọc đc đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn tiểu đổ dồn xuống bóng đái,theo ống đái ra ngoài.
-Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bả, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).
2/
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ ko điều kiện? Cho ví dụ minh họa.
Phản xạ không điều kiện là những phản xạ có từ khi sinh ra :
+ Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
+ Không dễ bị mất đi.
+ Mang tính chủng thể, di truyền.
+ Số lượng có hạn.
+Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được
gọi là những bản năng.
VD: khi em bé mới sinh thì phải bú sữa, khi bạn bị ong đốt thì bạn kêu á,...
-Phản xạ có điều kiện là những phản xạ trong quá trình mình sống tác động lên mình, cũng giống như 1 thói quen vậy:
+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
+ Mang tính cá nhân, không di truyền.
+ Số lượng vô hạn.
+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.
VD: bạn hay dậy sớm buổi sáng, bạn duy trì như thế trong một thời gian dài. như thế, sau này cứ đến giờ đó là bạn tỉnh dậy, bất kể không có báo thức
STT | Hệ cơ quan | Cơ quan |
1 | hệ vận động | cơ và xương. |
2 | hệ hô hấp | mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi, đường dẫn khí. |
3 | hệ tiêu hóa | ống tiêu hóa và ống tiêu hóa. |
4 | hệ tuần hoàn | tim và hệ mạch. |
5 | hệ thần kinh | tủy, dây thần kinh và hạch thần kinh, não. |
6 | hệ bài tiết | thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. |
Cấu tạo – chức năng của cơ quan sinh dục nữ
Cơ quan sinh dục nữ cũng bao gồm cả hai bộ phận bên trong và bên ngoài. Bộ phận sinh dực bên trong của nữ nằm trong ở bụng. Nó bao gồm buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.
Cơ quan sinh dục bên ngoài bao gồm: Mu, môi lớn, môi nhỏ, âm vật, tuyến tiền đình, cửa âm đạo, màng trinh v.v…
– Buồng trứng: Là tuyến sinh dục của phu nữ tương đương như tinh hoàn của nam giới. Có hai buồng trứng nằm ở phía dưới có hình ô van dẹt. Độ to nhỏ của chúng khác nhau tuỳ theo tuổi tác của người phụ nữ, nó lớn nhất khi giới tính đã chín muồi và sau khi hết hành kinh thì nó dần dần teo lại, buồng trứng của người trưởng thành thì to bằng đầu ngón tay cái.
Chức năng chủ yếu của buồng trứng là sản sinh ra trứng và kích dục tố nữ. Sự chín muồi của trứng không giống như việc tạo ra tinh trùng của nam giới liên tục không ngừng mà mang tính chu kỳ. Trong một chu kỳ kinh nguyệt, trong buồng trứng thường có mấy trứng hoặc mười mấy trứng cùng đồng thời chín, nhưng chỉ có một trứng là già dặn nhất và chín nhất. Đồng thời với sự chín của trứng, vách của buồng trứng có một bộ phận trở nến mỏng và lồi ra, khi trứng rụng thì nó sẽ từ chỗ đó rơi ra và’ chui vào ông dẫn trứng. Trong trường hợp binh thường cứ 28 ngày có trứng rụng một lần, mỗi lần thông thường chỉ rụng một trứng, thòi kỳ rụng trứng thường là vào giữa hai kỳ hành kinh, tức là vào khoảng 14 ngày trước khi có kinh.
Trong suốt cả cuộc đời mình, người con gái có từ 400-500 tế bào trứng nỏ thành trứng. Tác dụng chủ yếu của kích dục tố nữ là thúc đẩy sự phát dục của cơ quan sinh dục nữ hình thành tính cách và thể chất của nữ giới. Đồng thời nó cũng có tác dụng duy trì những đặc trưng đó. Ví dụ: Làm cho nữ giới có làn da mềm mại, có lớp mỡ dày ở dưới da, bầu vú căng tròn, xương hông nở nang.
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Tính chất | Phản xạ có điều kiện | Phản xạ không điều kiện |
Bẩm sinh | ✘ | |
Cung phản xạ đơn giản | ✘ | |
Mang tính cá thể | ✘ | |
Trung khu ở vỏ não | ✘ | |
Mang tính chất loài | ✘ | |
Trung khu ở trụ não, tủy sống | ✘ | |
Hình thành đường liên hệ tạm thời | ✘ | |
Bền vững | ✘ | |
Xảy ra do tác động kích thích và không đòi hỏi điều kiện nào khác | ✘ | |
Dễ mất đi khi không củng cố | ✘ | |
Qua quá trình tập luyện |
Tính chất | Phản xạ có điều kiện | Phản xạ không điều kiện |
Bẩm sinh | * | |
Cung phản xạ đơn giản | * | |
Mang tính cá thể | * | |
Trung khu ở vỏ não | * | |
Mang tính chất loài | * | |
Trung khu ở trụ não, tủy sống | * | |
Hình thành đường liên hệ tạm thời | * | |
Bền vững | * | |
Xảy ra do tác động kích thích và không đòi hỏi điều kiện nào khác | * | |
Dễ mất đi khi không củng cố | * | |
Qua quá trình tập luyện là phản là điều kiện |
(2) Điều gì xảy ra với cơ thể chúng ta nếu máu không có bạch cầu?
Điều gì xảy ra nếu chúng ta k có hồng cầu?
Nếu như cơ thể không có hồng cầu thì sẽ không vận chuyển được khí O2 và khi CO2 lúc đó chúng ta sẽ không tiếp được khí O2 và chúng ta sẽ chết