Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ CO_2+2KOH\to K_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+K_2CO_3\to 2KHCO_3\\ CO_2+H_2O+CaCO_3\to Ca(HCO_3)_2\\ a,n_{KOH}=0,05.0,8=0,04(mol);n_{Ca(OH)_2}=0,02.0,8=0,016(mol)\\ m_{{CaCO_3}_{max}}\Rightarrow \text{chưa có p/ứ hòa tan kết tủa}\\ \Rightarrow \begin{cases} \text{chỉ xảy ra p/ứ tạo KT: }n_{CO_2}=0,016(mol)\\ \text{chỉ xảy ra p/ứ tạo }KHCO_3:n_{CO_2}=0,016+0,04=0,056(mol) \end{cases}\\ \text{Vậy }m_{{CaCO_3}_{max}}\Leftrightarrow 0,016{<}n_{CO_2}{<}0,056\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01(mol)\\ 0,01{<}0,016\Rightarrow \text{xảy ra 2 TH}\\ TH_1:\text{chỉ xảy ra p/ứ tạo KT }\Rightarrow n_{CO_2}=0,01(mol)\Rightarrow V_{CO_2}=0,224(l)\\ TH_2:\text{xảy ra p/ứ hòa tan }\Rightarrow n_{CaCO_3(\text{hòa tan})}=0,016-0,01=0,006(mol)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,006+0,016+0,04=0,062(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,062.22,4=1,3888(l)\\ c,Sửa:V=1,344(l)\\ n_{CO_2}=0,06(mol)\Rightarrow n_{CaCO_3(\text{ hòa tan})}=0,06-0,04-0,016=0,004(mol)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,016-0,004=0,012(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,012.100=1,2(g)\)
đề bài đây ạ:
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
máy nó lỗi nên nó bj vậy ạ
Vì sau khi tách lấy kết tủa, đun nóng vẫn thu được m kết tủa. Do đó có sinh ra muối axit.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
a 2a a (mol)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a a (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = a + 2a = 0,45 \Rightarrow a = 0,15$
$n_{Ca(OH)_2} = a + a = 0,3(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15M$
$m = 100a = 0,15.100 = 15(gam)$
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow H_2O+CaSO_3\downarrow\)
0,28 0,28 0,28 0,28
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{33,6}{120}=0,28\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,28}{1}\) => tính theo CaSO3
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,28.74=20,72\left(g\right)\)
\(a,C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,72}{500}.100\%=4,144\%\)
\(b,C\%_A=\dfrac{33,6}{0,3.64+500}.100\%\approx6,14\%\)
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,8.0,05=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,02.0,8=0,016\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
______0,016---->0,016---->0,016___________(mol)
2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
0,04--->0,02----->0,02_____________________(mol)
K2CO3 + CO2 + H2O --> 2KHCO3
0,004<---0,004----------->0,008_______________(mol)
mCaCO3 = 0,016.100 = 1,6 (g)
A chứa K2CO3: 0,016 mol và KHCO3: 0,008 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{0,016}{0,8}=0,02M\\C_{M\left(KHCO_3\right)}=\dfrac{0,008}{0,8}=0,01M\end{matrix}\right.\)