K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2017

P: Hoa đỏ (tc) x hoa trắng

AA aa

GP: A a

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

GF1 : (1A : 1a) x  (1A : 1a)

  A a
A AA Aa
a Aa aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

 

16 tháng 8 2017

P : hoa đỏ . hoa trắng

AA . aa

G : A | a

F1 : 100% Aa

F1.F1 : Aa .Aa

G : A,a | A,a

F2 : AA:Aa:Aa:aa

kiểu gen:1AA:2Aa;1aa

kiểu hình:3hoa đỏ:1hoa trắng

4 tháng 9 2017

1AA: 2Aa :1aa

4 tháng 9 2017

mơn cậu nhé

22 tháng 11 2021

A

22 tháng 11 2021

A

I.                  Khách quanCâu 1.  Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?A.  Aa và aa         B. AA và Aa.               C. AA và aa.              D. AA, Aa và aa.     Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1A.  AA    x    Aa                C.  Aa     x    Aa         B.  Aa     x     aa                 D.  AA     x    aaCâu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn  so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng  lai với lông dài. Kết...
Đọc tiếp

I.                  Khách quan

Câu 1.  Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A.  Aa và aa         B. AA và Aa.               C. AA và aa.              D. AA, Aa và aa.    

Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1

A.  AA    x    Aa                C.  Aa     x    Aa         B.  Aa     x     aa                 D.  AA     x    aa

Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn  so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng  lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:

A. Toàn lông ngắn.           C. 1 lông ngắn : 1 lông dài        B. Toàn lông dài                D.  3 lông ngắn : 1 lông dài  

Câu 4.  Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con người            B. Là tổ hợp các tính trạng  của cơ thể

C. Là hình dạng của cơ thể.               D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

  

Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

 B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính

D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .

Câu 6.  Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

 A.  F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn                B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn   

C.  F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng  theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn       

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn              

Câu 7. Trên cơ sở  phép lai  một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân li                                         C. Quy luật phân li độc lập

B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li           D. Quy luật đồng tính

Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp  phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn                  

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:

A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn

C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp                D. F2 có 3 kiểu hình.

Câu 10.  Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng              B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn

C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4         D. Phải có nhiều cá thể lai F1.

Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb     x     AABb                   C. AAbb       x      aaBB       

B. AaBB     x      Aabb                    D. Aabb        x     aabb

Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

A. số lượng , trạng thái, cấu trúc.                  C. số lượng, hình dạng, trạng thái

B. số lượng, hình dạng, cấu trúc                    D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc  

Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

A. Kì trung gian               B. Kì đầu               C. Kì giữa                        D. Kì sau

Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân

li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên

phân ?

A. Kì sau                 B. Kì giữa                   C. Kì cuối                   D. kì đầu

Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.              B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.

C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần              D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là

A.  2n  = 8 NST               C. 2n = 44 NST              B.  2n  = 22 NST                             D. 2n = 46 NST

Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân  các NST với số lượng là:

A.  2n  (đơn)                    B. n ( đơn)                      C.  n ( kép)                 D. 2n ( kép)

Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực  thì ở kì sau của giảm phân  II  thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu  NST ở trạng thái đơn?

A.  60                    B. 80                      C.   120                   D. 20

Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.

A.  2                    B. 4                      C.   8                  D. 16

Câu 20 . Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:

A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái        B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái

C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử                                       D. Sự tạo thành 

ai giải hộ em từ 1-15 thoi ạ nếu đc thì đến 19 (tùy tâm)

1

I.                  Khách quan

Câu 1.  Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A.  Aa và aa         B. AA và Aa.               C. AA và aa.              D. AA, Aa và aa.    

Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1

A.  AA    x    Aa                C.  Aa     x    Aa         B.  Aa     x     aa                 D.  AA     x    aa

Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn  so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng  lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:

A. Toàn lông ngắn.           C. 1 lông ngắn : 1 lông dài        B. Toàn lông dài                D.  3 lông ngắn : 1 lông dài  

Câu 4.  Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con người            B. Là tổ hợp các tính trạng  của cơ thể

C. Là hình dạng của cơ thể.               D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

 B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính

D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .

Câu 6.  Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

 A.  F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn                B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn   

C.  F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng  theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn       

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn              

Câu 7. Trên cơ sở  phép lai  một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân li                                         C. Quy luật phân li độc lập

B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li           D. Quy luật đồng tính

Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp  phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn                  

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:

A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn

C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp                D. F2 có 3 kiểu hình.

Câu 10.  Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng              B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn

C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4         D. Phải có nhiều cá thể lai F1.

Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb     x     AABb                   C. AAbb       x      aaBB       

B. AaBB     x      Aabb                    D. Aabb        x     aabb

Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

A. số lượng , trạng thái, cấu trúc.                  C. số lượng, hình dạng, trạng thái

B. số lượng, hình dạng, cấu trúc                    D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc  

Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

A. Kì trung gian               B. Kì đầu               C. Kì giữa                        D. Kì sau

Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân

li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên

phân ?

A. Kì sau                 B. Kì giữa                   C. Kì cuối                   D. kì đầu

Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.              B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.

C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần              D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là

A.  2n  = 8 NST               C. 2n = 44 NST              B.  2n  = 22 NST                             D. 2n = 46 NST

Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân  các NST với số lượng là:

A.  2n  (đơn)                    B. n ( đơn)                      C.  n ( kép)                 D. 2n ( kép)

Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực  thì ở kì sau của giảm phân  II  thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu  NST ở trạng thái đơn?

A.  60                    B. 80                      C.   120                   D. 20

Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.

A.  2                    B. 4                      C.   8                  D. 16

30 tháng 10 2023

cảm ơn nha ❤

Câu 1: Thế nào là giống thuần chủng? (möùc 1A.  Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.B.  Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.C.  Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.D.  Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất.Đáp án:Câu 2: Từ thí nghiệm nào sau đây, Men đen rút ra quy luật phân li:A.  Lai...
Đọc tiếp

Câu 1: Thế nào là giống thuần chủng? (möùc 1

A.  Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.

B.  Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.

C.  Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

D.  Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất.

Đáp án:

Câu 2: Từ thí nghiệm nào sau đây, Men đen rút ra quy luật phân li:

A.  Lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng .

B.  Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng .

C.  Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản.

D.  Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

E.    

          Đáp án:  

Câu3: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? (möùc 1)

A.  Hai tính trạng biểu hiện khác nhau.

B.  Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể khác nhau.

C.  Các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.

Đáp án: 

D.  Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.

Câu 4: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? (möùc 2)

A.  Hạt vàng và hạt trơn.

B.  Hoa kép và hoa đơn

C.  Quả đỏ và quả tròn.

D.  Thân cao và thân xanh lục.

Đáp án:  

Câu 5: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (möùc 1)

A.  Tính trạng tương ứng.

B.  Tính trạng trung gian.

C.  Tính trạng trội.

D.  Tính trạng lặn.

Đáp án:  

Câu 6: Theo Menđen, tính trạng không được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (möùc 1)

A.  Tính trạng tương phản.

B.  Tính trạng trung gian.

C.  Tính trạng lặn.

D.  Tính trạng trội.

Đáp án:  C

Câu 7: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? (möùc 2)

A.  AA và Aa

B.  Aa và aa

C.  AA và aa

D.  AA, Aa, aa

Đáp án:   

Câu 8: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? (möùc 2)

A.  1Bb: 1bb

B.  1BB: 1Bb

C.  1BB: 2Bb: 1bb

D.  1Bb: 2BB: 1bb

Đáp án:   

Câu 9 Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh. (möùc 3)

A.  Mẹ mắt  đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)

B.  Mẹ mắt  đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)

C.  Mẹ mắt  đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)

D.  Mẹ mắt  xanh (aa) x Bố mắt đen (AA)

Đáp án:   

Câu 10 Thế nào là lai phân tích? (möùc 1)

A.  Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.

B.    Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

C.  Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.

D.  Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.

Đáp án:  

Câu 11 Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? (möùc 1)

A.   Lai phân tích.

B.  Giao phấn.

C.  Tự thụ phấn.

D.  Lai với cơ thể đồng hợp khác.

Đáp án:   

Câu12: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: (möùc 2)

A.  Toàn quả đỏ.

B.  Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

C.  Toàn quả vàng .

D.  Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.

Đáp án:   

Câu 13: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu đời F1 có tỉ lệ kiểu hình  50% thân cao : 50% thân thấp thì 2 cơ thể đem lai ở P có kiểu gen như thế nào? (möùc 2)

A.  P: Aa x aa

B.  P: Aa x Aa

C.  P: AA x aa

D.  P: AA x Aa

Đáp án:  

 

Câu 14 (möùc 1)

Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

A.  sinh sản vô tính

B.  sinh sản hữu tính

C.  sinh sản sinh dưỡng

D.  sinh sản nẩy chồi

Đáp án:   

 

Câu 15 (möùc 2)

Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:

A.  tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn

B.  tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

C.  4 kiểu hình khác nhau

D.  xuất hiện 2 kiểu hình mới

Đáp án:   

Câu 16 (möùc 1)

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

A.  AB, Ab, aB, ab

B.  AB, Ab

C.  Ab, aB, ab

D.  AB, Ab, aB

Đáp án:   

Câu 17 Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :

A.  bên ngoài tế bào

B.  trong các bào quan

C.  trong nhân tế bào

D.  trên màng tế bào

Đáp án :   

Câu18 : (möùc 1)

Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :

A.  Kì trung gian

B.  Kì đầu

C.  Kì giữa

D.  Kì sau

Đáp án :   

Câu 19: (möùc 1)

Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu:

A.  1 phân tử ADN

B.  1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn

C.  prôtêin

D.  prôtêin và gen

Đáp án:  

  Câu 20: Quá trình nguyên phân gồm 4 kì liên tiếp? (Mức 1)

          A) Kì đầu, kì trung gian, kì giữa, kì cuối.

          B) Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối.

          C) Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối .

          D) Kì trung gian, kì đầu, kì sau, kì cuối.

Đáp án:

 

Câu 21: (möùc 3)

Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 3 lần bằng nhau có bao nhiêu tế bào con đươc tạo ra:

A.  32

B.  48

C.  64

D.  128

Đáp án:  =4 .23 =4. 8=32

 

Câu 22 Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra? (Mức 3)

          a) 4 tế bào con                                b) 8 tế bào con

          c) 2 tế bào con                                d) 16 tế bào con

Đáp án :   

Câu 23: Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra? (Mức 2)

          A)  4 tế bào con                              B)  2 tế bào con

          C)  8 tế bào con                              D)  6 tế bào con

Đáp án :   

Câu 24: Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18 . Hỏi ở kì sau của nguyên phân số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu? (Mức 3)

          A) 9                                                            C) 72

          B) 18                                                         D) 36

Đáp án :   

Câu 25  : Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào ?

Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá

Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng

Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang

Sự vươn cao của thân cây tre

Câu 26: Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào dưới đây? (Mức 1)

          A) Tế bào sinh dưỡng.

          B) Hợp tử.

          C) Tế bào sinh dục ở thời kì chín.

          D) Giao tử.

Đáp án :  

Câu 27 Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử? (Mức 1)

          A) Noãn bào, tinh trùng                                C) Trứng, tinh bào

          B) Trứng, tinh trùng                                      D) Noãn bào, tinh bào

Đáp án :  

Cho biết đây là kì nào của giảm phân

 

 

A Kì trung gian

B.Kì đầu I

C.Kì sau II

D.Kì sau I

Đáp án : 

Câu 28  Cho biết đây là kì nào của nguyên phân

 

 

A.  Kì trung gian

B.  Kì đầu

C.  Kì giữa

D.  Kì sau

Đáp án : 

Câu 29 Cho biết đây là kì nào của nguyên phân

 

 

A.Kì trung gian

B.  Kì đầu

C.  Kì cuối

D.  Kì sau

Đáp án : 

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong quá trình thụ tinh? (Mức 2)

         A) Bộ nhiễm sắc thể ở tất cả tế bào con được giữ vững và giống như bộ nhiễm sắc thể của hợp tử.

         B) Có sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái.

         C) Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên tạo nên các tổ hợp nhiễm sắc thể giống nhau về nguồn gốc.

         D) Có sự kết hợp nhân của giao tử đực và cái.

Đáp án :

Câu 31: Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội? (Mức 1)

         A) Hợp tử.                                          C) Tế bào sinh dưỡng.

         B) Giao tử.                                          D) Tế bào maàm.

Câu 32: Trong quá trình thụ tinh, hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa: (Mức 1)

         A) 1 tinh bào và 1 trứng                           C) 1 tinh trùng và 1 trứng

         B) 1 tinh trùng và 1 noãn bào                  D) 1 tinh trùng và 1 thể cực

Đáp án :  

Câu 33: Kết quả của quá trình phát sinh giao tử cái từ một noãn nguyên bào cho ra: (Mức 1)

         A) 1 trứng và 1 thể cực                               C) 1 trứng và 3 thể cực

         B) 1 trứng và 2 thể cực                               D) 1 trứng

Đáp án :  

 Câu 34:       NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?

A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục ( giao tử)

B. NST thường gồm nhiều cặp, mang gen quy định các tính trạng thường. NST giới tính chỉ gồm một cặp, mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính

C. NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính

D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn NST giới tính không toàn tại thành từng cặp tương đồng

Đáp án:  

 

Câu 35: Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử? (Mức 1)

          A) Noãn bào, tinh trùng                                      C) Trứng, tinh bào

          B) Trứng, tinh trùng                                      D) Noãn bào, tinh bào

Đáp án :  

Câu 36.  Ở  những loài sinh sản hữu tính qua giảm phân của quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tinh bào bậc một cho ra mấy tinh trùng ? (Mức 1)

         A) 4 tinh trùng                                          C) 2 tinh trùng

         B) 3 tinh trùng                                          D) 1 tinh trùng

Đáp án : A

Câu 37:  Trong quá trình phát sinh giao tử qua giảm phân, mỗi noãn bào bậc I cho ra bao nhiêu trứng có kích thước lớn để tham gia vào việc thụ tinh? (Mức 1)

         A) 4 trứng                                                 C) 2 trứng

         B) 3 trứng                                                D) 1 trứng

Đáp án :   

Câu 38: (mức 1)

        Cơ chế xác định giới tính ở cá thể sinh vật là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

C. Sự tự nhân đôi của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. Các hooc moân sinh dục tác động vào cặp NST  giới tính  trong giảm phân và thụ tinh.

Đáp án:

Câu  39  (möùc 3)

       Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai, tại sao?

A. Sai .Vì việc sinh con trai hay con gái là do sự kết hợp ngẫu nhiên  của các giao tử giao tử.

B. Sai. Vì mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng, bố tạo ra 2 loại tinh trùng. Nếu tinh trùng Y của bố kết hợp với trứng mới tạo hợp tử phát triển thành con trai, còn nếu tinh trùng X của bố kết hợp với trứng tạo hợp tử phát triển thành con gái.

C. Sai. Vì mẹ tạo ra 2 loại trứng  X và Y, bố tạo ra 1 loại tinh trùng. Nếu tinh trùng của bố kết hợp với trứng X sẽ  tạo con trai, còn nếu tinh  trùng của bố kết hợp với trứng  Y mới tạo con gái

D. Sai. Vì sinh con trai hay con gái là do cả bố và mẹ quyết định

Đáp án:

 

Câu 40  Trong quá trình phát sinh giao tử, từ 4 tế bào sinh tinh (tinh bào bậc I) tạo ra bao nhiêu tinh trùng

Mức 3)

         A) 4 tinh trùng                                              C) 16 tinh trùng

         B) 8 tinh trùng                                              D) 12 tinh trùng

Đáp án :

Câu 41: Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình thành giao tử cái là: (Mức 2)

         A) Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.

         B) Tạo 1 giao tử lớn và ba thể cực thứ 2.

         C) Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.

         D) Tạo 4 giao tử có kích thước khaùc nhau.

Đáp án :  

Câu 42: Điểm khác biệt trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình thành giao tử cái là gì? (Mức 2)

         A) Một lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân chia.

         B) Giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.

         C) Tạo 1 giao tử lớn và 3 thể cực thứ 2.

         D) Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.

Đáp án :  

 

 

Câu  43: (möùc 1)

       Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X  với trứng 22A + X  để tạo hợp tử 44A + XX

B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y  với trứng 22A + X  để tạo hợp tử 44A + XY

C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y  với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY

D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X  với trứng 22A + Y  để tạo hợp tử 44A + XY

Đáp án:

Câu 44: (möùc 2)

Ở gà, có 2n = 78. Một con gà mái đẻ được 18 trứng, trong đó có 15 trứng được thụ tinh, nhưng khi ấp chỉ nở được 13 gà con. Vậy các trứng được thụ tinh nhưng không nở có  bộ NST là bao nhiêu?          

A. 39 NST

B. 78 NST

C. 156 NST

D. 117 NST

Đáp án:

Câu 45      Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả :

A. A = X, G = T

B. A + T   =   G + X

C. A + G   =   T + X

D. A + X + T   =   X + T + G

Câu 46       Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả :

A. A = X,   G  = T

B. A + T  =  X + G

C. A = T,  G = X

D. G + T +X = G + A + T

Đáp án:     

 

Câu 47: (möùc 3)

          Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1.200. biết loại T = 200. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?

A. X = 1.000.

B. X = 500

C. X = 400.

D. X = 800

Câu 48: (möùc 2)

      Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

                  - A – G  -  X -  T – A – X  – G – T –

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? 

 

A. -T–  X   - G  – A - U  – G - X  – A-

B. –A-  X   - G  – A - A  – G - X  – A-

C. - T–  X   - T  – A - U  – G - T  – A-

D. - T–  X   - G  – A - T  – G - X  – A-

Đáp án:

 

Câu 49: (möùc 2)

       Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì  tổng số nuclêôtit  của phân tử là:

A.   20

B. 100

C  200

D. 400

Đáp án:

Câu 50. ADN tạo nên từ các nguyên tố:

A.  C, H, O, N, P.

B.  C, H, O, N.

C.  C, H, O, P, K.

D.  C, H, N, P, K.

Đáp án:

 

Câu 51.  Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có:

A.  Đường kính 10Ao, chiều cao 34Ao, gồm 20 cặp nu.

B.  Đường kính 20Ao, chiều cao 34Ao,  gồm 10 cặp nu.

C.  Đường kính 34Ao, chiều cao 20Ao,  gồm 10 cặp nu.

D.  Đường kính 10Ao, chiều cao 20Ao,  gồm 34 cặp nu.

Đáp án:

     Câu 52: Tính  đa dạng và đặc thù của mỗi loài sinh vât do yếu tố nào quy định?

a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

b. Tỉ lệ (A + T) / (G=X) trong phân tử ADN

c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu trong phân tử ADN

d. Cả a,b và c đúng

Đáp án:

 

0
1. Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình? A. Cây cà chua. B. Ruồi giấm. C. Cây Đậu Hà Lan. D. Trên nhiều loài côn trùng. 2. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là A. Cặp gen tương phản. B. Cặp tính trạng tương phản C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. D. Hai cặp gen tương phản. 3. Đặc điểm nào của cây...
Đọc tiếp

1. Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?

A. Cây cà chua. B. Ruồi giấm.

C. Cây Đậu Hà Lan. D. Trên nhiều loài côn trùng.

2. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là

A. Cặp gen tương phản. B. Cặp tính trạng tương phản

C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. D. Hai cặp gen tương phản.

3. Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Sinh sản và phát triển mạnh.

C. Tốc độ sinh trưởng nhanh. D. Có hoa đơn tính.

4. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là

A. Tính trạng lặn B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội.

5. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

6. Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm:

A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.

C. Phép lai hai cặp tính trạng. D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.

7. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được

B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

8. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.

D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

9. Công trình nghiên cứu của Menden công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là

A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan

C. Con người. D. Vi khuẩn E. Coli.

10. Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có

A. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

B. Các biến dị tổ hợp.

C. 4 kiểu hình khác nhau.

D. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.

11. Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?

A. Kiểu gen đồng hợp. B. Kiểu gen dị hợp

C. Kiểu gen đồng hợp trội. D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

12. Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng: Hạt xanh thu được có kết quả như thế nào?

A. 1:3. B. 1:1. C. 3:1. D. 1:2.

13. Di truyền là hiện tượng

A. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

B. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.

C. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.

D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.

14. Thế nào là thể đồng hợp?

A. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau

B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.

C. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.

D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

15. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

A. 2A : 1a B. 3A : 1a. C. 1A : 1a. D. 1A : 2a.

16. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

17. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?

A. Tính trạng lặn. B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội.

18. Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x Aabb B. P: AaBb x aabb

C. P: aaBb x AABB D. P: AaBb x aaBB

19. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là

A. Kiểu di truyền B. Kiểu gen. C. Tính trạng D. Kiểu gen và kiểu hình.

PHẦN 2

1. Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?

A. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.

B. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.

C. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.

D. Sự không phân li của NST trong nguyên phân.

2. Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối.

2
4 tháng 9 2018

1. Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?

A. Cây cà chua. B. Ruồi giấm.

C. Cây Đậu Hà Lan. D. Trên nhiều loài côn trùng.

2. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là

A. Cặp gen tương phản. B. Cặp tính trạng tương phản

C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. D. Hai cặp gen tương phản.

3. Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Sinh sản và phát triển mạnh.

C. Tốc độ sinh trưởng nhanh. D. Có hoa đơn tính.

4. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là

A. Tính trạng lặn B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội.

5. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

6. Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm:

A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.

C. Phép lai hai cặp tính trạng. D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.

7. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được

B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

8. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.

D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

9. Công trình nghiên cứu của Menden công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là

A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan

C. Con người. D. Vi khuẩn E. Coli.

10. Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có

A. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

B. Các biến dị tổ hợp.

C. 4 kiểu hình khác nhau.

D. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.

11. Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?

A. Kiểu gen đồng hợp. B. Kiểu gen dị hợp

C. Kiểu gen đồng hợp trội. D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

12. Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng: Hạt xanh thu được có kết quả như thế nào?

A. 1:3. B. 1:1. C. 3:1. D. 1:2.

13. Di truyền là hiện tượng

A. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

B. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.

C. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.

D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.

14. Thế nào là thể đồng hợp?

A. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau

B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.

C. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.

D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

15. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

A. 2A : 1a B. 3A : 1a. C. 1A : 1a. D. 1A : 2a.

16. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

17. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?

A. Tính trạng lặn. B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội.

18. Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x Aabb B. P: AaBb x aabb

C. P: aaBb x AABB D. P: AaBb x aaBB

19. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là

A. Kiểu di truyền B. Kiểu gen. C. Tính trạng D. Kiểu gen và kiểu hình.

PHẦN 2

1. Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?

A. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.

B. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.

C. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.

D. Sự không phân li của NST trong nguyên phân.

2. Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối.

16 tháng 4 2019

thế nào là đấm nhau