Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The conical (1)___leaf____ hat is one of the typical symbols of the Vietnamese (2)___culture ____ because it cannot be found anywhere else in the world. The leaf hat is not only a symbol of (3)____Vietnamese ___ women but has also become part of the spirit of the Vietnamese nation.
The hat is made from a (4)___special ____ kind of bamboo and young and soft palm leaves. It has a (5)___conical ____ form. The diameter of the hat is from 45 to 50 cm and it is from 25 to 30 cm high. The form is covered with the (6)___palm ____ leaves. Finally, the hat is trimmed and painted with a coat of attar oil.
The leaf (7)___hat ____ is used like an umbrella to (8)___protect ____ people from the sun or the rain. Beneath the broad rims (9)____of ___ the leaf hat, the girls and women look more (10)____pretty ___ and attractive.
Theo như chúng ta biết mọi quốc gia đều có quần áo truyền thống. Áo dài được gọi là quần áo truyền thống Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Các phiên bản đầu tiên của "Áo dài" bắt đầu từ năm 1744 khi chúa Vũ Vương của triều Nguyễn đã quyết định cả đàn ông và phụ nữ nên mặc quần áo và áo choàng có nút ở phía trước. Từ "ao dai" ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc tại tòa án của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Bộ trang phục này đã phát triển thành một chiếc vương miện quý tộc được trang trí năm lần mặc vào đầu thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Lấy cảm hứng từ thời trang Paris, Nguyễn Cát Tường và các nghệ sĩ liên kết với Đại học Hà Nội đã thiết kế lại thân hình như một chiếc váy hiện đại trong những năm 1920 và 1930. [3] Hình ảnh cập nhật được quảng bá bởi các nghệ sỹ và tạp chí của tạp chí (Self-Reliant Literary Group) như một bộ trang phục dân tộc cho thời hiện đại. Vào những năm 1950, các nhà thiết kế Sài Gòn đã thắt chặt việc sản xuất ra những phiên bản mà phụ nữ Việt Nam mặc hôm nay. [3] Bộ trang phục rất phổ biến ở miền Nam trong những năm 1960 và đầu những năm 1970. Vào dịp Tết và những dịp khác, đàn ông Việt Nam có thể mặc áo thun, một phiên bản áo dài bằng vải dày hơn. Điều gì cho đến năm 1930 "Áo dài" mới xuất hiện tương tự như hiện nay. Bây giờ, Đàn ông mặc nó ít hơn, thường chỉ trong những dịp nghi lễ như đám cưới hay đám tang. Trong những năm 1950, hai thợ may ở Sài Gòn bắt đầu sản xuất "Áo dài" với tay áo raglan. Điều này tạo ra đường chéo chéo từ cổ áo đến dưới. Phong cách này vẫn được ưa chuộng ngày nay. "Áo dài" được làm riêng biệt để phù hợp với hình dạng của mỗi khách hàng để tạo ra một cái nhìn thoáng hơn. Phần trên của cơ thể của nó chảy trên quần rộng mà đánh sàn. Quần sẽ chạm vào lòng bàn chân và chảy dọc theo sàn nhà. Tách ra trong áo choàng mở rộng tốt trên chiều cao thắt lưng và làm cho nó thoải mái và dễ dàng để di chuyển in Comfortability luôn luôn được đưa vào tài khoản cho thời trang và làm đẹp. Người thợ may phải là kỹ năng để đảm bảo người mặc có quyền tự do đi lại. Mặc dù nó là một chiếc áo dài, "Ao Dai" rất cool. Vải tổng hợp hoặc lụa tốt nhất là sử dụng vì chúng không bị nghiền và khô nhanh. Vì lý do này "Áo dài" là một bộ đồng phục thực tế cho việc mặc hàng ngày. Màu sắc có thể hiển thị tuổi và tình trạng người mặc. Các cô gái trẻ mặc những bộ đồ trắng tinh khiết, đầy đủ lót tượng trưng cho sự tinh khiết của họ. Những cô gái lớn tuổi nhưng chưa lập gia đình chuyển sang màu pastel mềm mại. Chỉ những phụ nữ đã lập gia đình mặc áo dài bằng màu sắc phong phú, mạnh mẽ, thông thường là quần dài màu trắng hoặc đen. "Ao Dai" hiếm khi được nhìn thấy ở những nơi thực hiện công việc thủ công. Trong những năm chín mươi, Ao dai trở nên phổ biến trở lại. Nó đã trở thành trang phục tiêu chuẩn và phổ biến cho nữ sinh viên cũng như nhân viên tại các văn phòng và khách sạn. Ao dai ngày nay rất phổ biến với kiểu dáng và màu sắc khác nhau. "Áo dài" đã trở thành chiếc váy được ưa thích nhất cho những dịp chính thức và các nghi thức truyền thống. Ngày nay, "Áo dài" đã được sửa đổi. Chiều dài của nó được cắt ngắn hơn thường chỉ dưới đầu gối. Các biến thể ở cổ, giữa thuyền và kiểu quýt, là phổ biến. Những thay đổi mạo hiểm chẳng hạn như một đường viền cổ thắt thấp, ống tay phồng hoặc ngoài các thiết kế vai được xuất hiện như những thử nghiệm phụ nữ thời trang. Tiếp cận với các loại vải mới đã tạo ra một số mẫu thiết kế thú vị mà hầu hết du khách đến Việt Nam đều ngưỡng mộ kỹ năng của thợ may trong nước khi tạo ra áo dài. nhà thiết kế ashion muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số đã in dòng thơ trên áo dài, vì vậy chúng trông hiện đại và rất thời trang. Các nhà thiết kế khác đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Họ đã thăm làng và nghiên cứu các thiết kế truyền thống và các biểu tượng như mặt trời, sao, chéo, và sọc. Họ đã thêm những mẫu này vào bộ áo dài, vì vậy phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc trang phục độc đáo này, hiện nay cả hai đều mang tính truyền thống và thời trang.
Bài dịch đây.Cả buổi để dịch đó.Bạn gặp khó thì đã có bài dịch này.Cần j nữa ko z bạn?
The Muong (1)______ ethnic roots with the Vietnamese people and their language is classified in the Vietnamese-Muong language branch. The Muong live in (2)______ areas which have abundant land for (3)_____ wet rice. In a Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4)______ out on vast rice fields. A Muong house is designed to maximize convenient use and air ventilation to counter the warm, humid mountain climate. The Muong’s (5)______ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets. Their pants have large trouser legs. The Muong women wear a long, black dress and a white or brown shirt with a line of buttons in the front and long sleeves. They wind a white or indigo headscarf (6)_______ their head. The Muong have (7)_______ folk arts including folk songs and poems, sorcerer’s worshiping songs, tales, and riddle songs. The gong is (8)_______ popular musical instrument (9)_______ the flute, the (10)_______ violin, the drum, and the panpipe.
1. A. have B. share C. divide D. cut
2. A. mountain B. mount C. mountainous D. hill
3. A. growing B. harvesting C. putting D. raising
4. A. watch B. see C. stare D. look
5. A. cloth B. material C. costume D. costumes
6. A. out B. around C. at D. above
7. A. diverse B. diversity C. variety D. range
8. A. most B. the most C. more D. the more
9. A. together B. as well C. along D. along with
10. A. two strings B. two-string C. two string D. second-string
Exercise 1:Combine the sentences using the words in brackets.
1.There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms.(althought)
=>Although There are modern knitting machines, The artisans in my village like using traditional looms.
2.Many children like to go to Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery there.(as)
=>Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as They can make their own pottery there
3.We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat.(so that)
=>We have to follow more than ten stages so that We can make a simple conical hat
4.Sinh paintings are special. They are burned after worship.(since)
=>Since Sinh paintings are special,They are burned after worship
5.We’ll have to phone you first. Then we’ll organise the trip.(before)
=>Before organising the trip,We’ll have to phone you first.
6.We were visiting an old building. They were going to a traditional market.(while)
=>We were visiting an old building while They were going to a traditional market.
Choose the word which has stress is placed differently. 1-2
1: A. wedding B. support C. modern D. custom
2: A. information B. similarity C. presentation D. difference
Choose the best option to complete the sentences. 3-12
3: The team paid a ________ price for its lack of preparation.
A. heavy B. light C. dirty D. expensive
4: Health is ________________ than money.
A. the important B. most important C. more important D. importanter
5: In order to ________ a man's job, Brenda had to work very hard.
A. pursue B. work C. enroll D. prefer
6: We _________ stop when traffic lights are red.
A. might B. should C. must D. can
7: Gender discrimination should be ____________ so that everyone has equal opportunities in education.
A. eliminated B. eliminate C. elimination D. eliminating
8: Superstitions still________ an important part of life for many people in Vietnam.
A. do B. take C. play D. give
9: We had dinner in________ most expensive restaurant in town.
A. an B. x C. the D. a
10: My cousin's ______ is next Sunday.
A. marriage B. wedding C. tradition D. assignment
11: There is a wedding ______ for all guests after the wedding ceremony.
A. reception B. engagement C. proposal D. ring
12: The ______ can have as many bridesmaids as she wants.
A. bride B. husband C. couple D. groom
Put the following into the passage voice
1. Somebody has taken some of my books away.
some of my books have been taken away
2. The boy broke the window and took away some pictures.
the window was broken and some pictures were taken away by the boy
3. People spend a lot of money on advertising every day.
a lot of money is spent on advertising every day
4. They may use this room for the classroom.
this room may be used for the classroom
5. The teacher is going to tell a story.
a story is going to be told by the teacher
6. Marry is cutting the cake with a sharp knife.
the cake is being cut with a sharp knife by mary
7. The children looked at the women with a red hat.
the women with a red hat were looked at by the children
8. They have provided the victims with food and clothing.
the victims have been provided with food and clothing