Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài tham khảo
A: I spend a lot of time browsing social networking sites. I usually do it every day for about an hour or so.
B: For me, I spend a lot of time playing video games. I usually play for a few hours each day, especially on weekends.
A: I also spend a lot of time checking my phone for messages. I usually do it several times throughout the day, especially when I'm waiting for something or have some free time.
Tạm dịch
A: Tôi dành nhiều thời gian tìm các trang mạng xã hội. Tôi thường làm điều đó mỗi ngày trong khoảng một giờ hoặc lâu hơn.
B: Đối với tôi, tôi dành nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử. Tôi thường chơi vài giờ mỗi ngày, đặc biệt là vào cuối tuần.
A: Tôi cũng dành nhiều thời gian kiểm tra điện thoại để tìm tin nhắn. Tôi thường làm điều đó nhiều lần trong ngày, đặc biệt là khi tôi đang chờ đợi điều gì đó hoặc có thời gian rảnh.
Bài tham khảo
A: To download a song, first open iTunes. Then click on the iTunes Store icon. Then type the name...
B: Okay, got it. To create a new document, open up Microsoft Word. Then click on "New Document". You can choose a template or start with a blank document.
A: Great. To buy something online, go to the website you want to buy from. Then choose the product you want to buy and add it to your cart. After that, you'll need to fill in your shipping information and payment details.
B: Thanks. To comment on a Facebook post, find the post you want to comment on. Then click on the comment box and type your comment. Finally, click "Post" to submit your comment.
A: And to add an emoji to a text message, open up your messaging app and start a new message. Then click on the emoji button and choose the emoji you want to use. Finally, hit send to add the emoji to your text message.
Tạm dịch
A: Để tải xuống một bài hát, trước tiên hãy mở iTunes. Sau đó bấm vào biểu tượng iTunes Store. Sau đó gõ tên...
B: Được rồi, hiểu rồi. Để tạo một tài liệu mới, hãy mở Microsoft Word. Sau đó bấm vào "Tài liệu mới". Bạn có thể chọn một mẫu hoặc bắt đầu với một tài liệu trống.
A: Tuyệt vời. Để mua thứ gì đó trực tuyến, hãy truy cập trang web bạn muốn mua. Sau đó chọn sản phẩm muốn mua và thêm vào giỏ hàng. Sau đó, bạn sẽ cần điền thông tin giao hàng và chi tiết thanh toán.
B: Cảm ơn. Để bình luận về một bài đăng trên Facebook, hãy tìm bài đăng mà bạn muốn bình luận. Sau đó bấm vào hộp bình luận và nhập bình luận của bạn. Cuối cùng, nhấp vào "Đăng" để gửi bình luận của bạn.
Đ: Và để thêm biểu tượng cảm xúc vào tin nhắn văn bản, hãy mở ứng dụng nhắn tin của bạn và bắt đầu một tin nhắn mới. Sau đó nhấp vào nút biểu tượng cảm xúc và chọn biểu tượng cảm xúc bạn muốn sử dụng. Cuối cùng, nhấn gửi để thêm biểu tượng cảm xúc vào tin nhắn văn bản của bạn.
A: How often do you watch films?
(Bạn có thường xuyên xem phim không?)
B: If there is an interesting movie playing at the cinema, I’ll go to see it. It’s nice to go out to see a movie with my friends sometimes.
(Nếu có một bộ phim thú vị đang chiếu ở rạp chiếu phim, tôi sẽ đi xem. Thật tuyệt khi thỉnh thoảng ra ngoài xem phim với bạn bè.)
A: How do you watch them: at the cinema, on DVD, on live TV, or online?
(Bạn xem chúng bằng cách nào: tại rạp chiếu phim, trên DVD, trên truyền hình trực tiếp hoặc trực tuyến?)
B: I often watch them online on YouTube because I don't have much time to watch it, so I find it quite convenient to watch it again on YouTube.
(Tôi thường xem chúng trực tuyến trên YouTube vì tôi không có nhiều thời gian để xem chúng, vì vậy tôi thấy việc xem lại trên YouTube khá tiện lợi.)
A: Are some types of film better to watch at the cinema than on TV?
(Có phải một số loại phim xem ở rạp chiếu phim hay hơn xem trên TV không?)
B: In my opinion, horror and action movies will be better to watch at the cinema than on TV because we can see them on a big screen with a better sound system. I think it makes the movie more impressive. For example, if we watch horror film at home with a small TV, it will be hard to enjoy the feeling of being scared that it brings.
(Theo ý kiến của tôi, phim kinh dị và hành động sẽ tốt hơn để xem ở rạp chiếu phim hơn là trên TV bởi vì chúng ta có thể xem chúng trên màn hình lớn với hệ thống âm thanh tốt hơn. Tôi nghĩ nó làm cho bộ phim ấn tượng hơn. Ví dụ, nếu chúng ta xem phim kinh dị ở nhà với một chiếc TV nhỏ, chúng ta sẽ khó tận hưởng cảm giác sợ hãi mà nó mang lại.)
I would choose banning the hunting of wild animals as a way to protect local biodiversity.
Why is it important?
Hunting wild animals can lead to the depletion of certain animal populations, which can disrupt the natural balance of an ecosystem. This can have a cascading effect on other species that depend on the hunted animal for food or other resources. In addition, illegal hunting and poaching can be a major threat to endangered species.
How will it help protect local biodiversity?
Banning the hunting of wild animals will help protect local biodiversity by allowing animal populations to recover and thrive. This can help maintain a healthy balance within the ecosystem, which can benefit other species that depend on the hunted animal for food or other resources. It can also help protect endangered species from being hunted or poached.
What can you do to help?
We can help protect local biodiversity by supporting laws and regulations that ban the hunting of wild animals. We can also spread awareness about the importance of protecting local biodiversity and the negative effects of hunting on ecosystems. Additionally, we can choose to not engage in hunting or consuming products made from wild animals.
Tạm dịch:
Tôi sẽ chọn cấm săn bắn động vật hoang dã như một cách để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.
Tại sao nó lại quan trọng?
Săn bắt động vật hoang dã có thể dẫn đến cạn kiệt một số quần thể động vật, có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái. Điều này có thể có tác động theo tầng đối với các loài khác phụ thuộc vào con vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Ngoài ra, săn bắt trái phép và săn trộm có thể là mối đe dọa lớn đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Làm thế nào nó sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương?
Việc cấm săn bắn động vật hoang dã sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách cho phép các quần thể động vật phục hồi và phát triển. Điều này có thể giúp duy trì sự cân bằng lành mạnh trong hệ sinh thái, có thể mang lại lợi ích cho các loài khác phụ thuộc vào động vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Nó cũng có thể giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi bị săn bắt hoặc săn trộm.
Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
Chúng ta có thể giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách hỗ trợ các luật và quy định cấm săn bắn động vật hoang dã. Chúng ta cũng có thể truyền bá nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học địa phương và những tác động tiêu cực của việc săn bắn đối với hệ sinh thái. Ngoài ra, chúng ta có thể chọn không tham gia săn bắn hoặc tiêu thụ các sản phẩm làm từ động vật hoang dã.
1.
A: Which ethnic groups are you in contact with most often?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)
B: The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.
(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)
A: Can you tell me what is most special about them?
(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)
B: The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.
(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)
2.
A: How are weddings held in your family?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)
B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.
(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô xúng xính áo dài. Nam giới có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Trước bàn thờ, đôi uyên ương nên khấn trước bàn thờ xin phép tổ tiên, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi nấng, che chở.)
A: What customs do you find the most meaningful?
(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.
(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay phiên nhau chia sẻ kinh nghiệm của họ và ban phước lành. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)
A: How long has your family lived in this city?
B: My family has been in Ho Chi Minh City for about fifty years. My parents and I were born here. Therefore, this is also my hometown.
A: Did any of them move from another part of Vietnam? From where? When?
B: I remembered my dad used to told me that in 1930, my grandfather move from Dalat City to HCM City to work and start a family with my grandmother. Because he loved the beauty here, he decided to settle down in Sai Gon forever.
A: Did any of your ancestors or members of your family emigrate to another country? Where to? When?
B: Well, my family doesn't have anyone that emigrates to another country and we don't have any intention to do so because we love the peace and the pace of life in HCM City.
A: Are you related to anyone famous? If so, who?
B: Well, I’m not related to anyone famous.
Tạm dịch:
A: Gia đình bạn sống ở thành phố này được bao lâu rồi?
B: Gia đình tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh khoảng năm mươi năm. Cha mẹ tôi và tôi được sinh ra ở đây. Vì vậy, đây cũng là quê hương của tôi.
A: Có ai trong số họ chuyển đến từ một vùng khác của Việt Nam không? Từ đâu? Khi?
B: Tôi nhớ bố tôi từng kể với tôi rằng vào năm 1930, ông tôi từ Đà Lạt vào thành phố Hồ Chí Minh làm việc và lập gia đình với bà tôi. Vì yêu cảnh đẹp nơi đây nên ông quyết định vào Sài Gòn an cư lạc nghiệp mãi mãi.
A: Có bất kỳ tổ tiên hoặc thành viên nào trong gia đình bạn di cư đến một quốc gia khác không? Đến đâu? Khi nào?
B: À, gia đình tôi không có ai di cư sang nước khác và chúng tôi cũng không có ý định làm như vậy vì chúng tôi yêu sự yên bình và nhịp sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
A: Bạn có họ hàng với ai nổi tiếng không? Nếu có thì đó là ai?
B: Ồ! Thật ra tôi không liên quan đến ai nổi tiếng cả.
2. I used to listen / didn’t use to listen to stories at bedtime.
(Tôi đã từng nghe / không từng nghe kể chuyện trước khi đi ngủ.)
3. I used to watch / didn’t watch a lot of cartoons.
(Tôi đã từng xem / không từng xem rất nhiều phim hoạt hình.)
4. I used to have / didn’t use to have piano lessons.
(Tôi đã từng / không từng học piano.)
5. I used to walk / didn’t use to walk to school on my own.
(Tôi đã từng đi bộ / không từng tự đi bộ đến trường.)
A: What did you use to do at the age of five?
B: I used to watch a lot of cartoons because that is my favorite kind of TV program. How about you?
A: I didn't use to watch a lot of cartoons.
B: So, what did you use to do when you were five?
A: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.
B: That's cool. Did you used to walk to school?
A: No, my parents used to take me to school everyday.
Tạm dịch:
A: Lúc 5 tuổi bạn đã thường làm gì?
B: Tôi đã từng xem rất nhiều phim hoạt hình vì đó là loại chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không thường xem nhiều phim hoạt hình.
B: Vậy, bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?
A: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.
B: Thật tuyệt. Bạn đã từng để đi bộ đến trường không?
A: Không, bố mẹ tôi từng đưa tôi đến trường hàng ngày.
A: Hi there, do you get enough sleep?
B: Hmm, I don't think so. I usually stay up late finishing homework or scrolling through my phone.
A: How does that make you feel?
B: Honestly, it makes me feel pretty tired and grumpy during the day. I find it harder to concentrate in class and I just don't feel like myself.
A: Do you use your phone or other gadgets late at night?
B: Yeah, I do. I usually listen to music or watch videos before I go to bed. But sometimes I end up scrolling through social media for hours without even realizing it.
A: Do you find that keeps you awake?
B: Definitely. Sometimes I'll be on my phone until 1 or 2 in the morning, and then I'll have a hard time falling asleep.
A: When do you feel most alert during the day?
B: I think I'm somewhere in between a lark and an owl. I'm usually pretty alert in the mornings, but I tend to hit a bit of a slump in the early afternoon. But I usually get a second wind later in the evening, which is why I stay up so late.
A: That's interesting. Well, try to get some more sleep if you can. It'll help you feel better during the day and be more focused in class.
Tạm dịch:
A: Chào bạn, bạn ngủ có đủ giấc không?
B: Hmm, tôi không nghĩ vậy. Tôi thường thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà hoặc lướt điện thoại.
A: Điều đó khiến bạn cảm thấy thế nào?
B: Thành thật mà nói, nó khiến tôi cảm thấy khá mệt mỏi và gắt gỏng trong ngày. Tôi thấy khó tập trung hơn trong lớp và tôi không cảm thấy là chính mình.
A: Bạn có sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị khác vào đêm khuya không?
B: Vâng, tôi có. Tôi thường nghe nhạc hoặc xem video trước khi đi ngủ. Nhưng đôi khi tôi lướt mạng xã hội hàng giờ liền mà không hề nhận ra.
A: Bạn có thấy điều đó khiến bạn tỉnh táo không?
B: Chắc chắn rồi. Đôi khi tôi sẽ dùng điện thoại cho đến 1 hoặc 2 giờ sáng, và sau đó tôi rất khó ngủ.
A: Khi nào bạn cảm thấy tỉnh táo nhất trong ngày?
B: Tôi nghĩ tôi đang ở đâu đó giữa ‘chim sơn ca’ và ‘cú đêm’. Tôi thường khá tỉnh táo vào buổi sáng, nhưng tôi có xu hướng hơi uể oải vào đầu giờ chiều. Nhưng tôi thường hồi phục năng lượng muộn vào buổi tối, đó là lý do tại sao tôi thức khuya như vậy.
A: Điều đó thật thú vị. Chà, hãy cố gắng ngủ thêm nếu bạn có thể. Nó sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn trong ngày và tập trung hơn trong lớp học.
Bài tham khảo
A: How often do you download music?
B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?
A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?
B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?
A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?
B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?
A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?
B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?
A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?
B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?
A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?
B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?
A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?
B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?
A: Me too. I also use them every day for personal purposes.
Tạm dịch
A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?
B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?
Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?
B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?
B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?
B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?
B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?
A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?
B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?
B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.