Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Sudden (adj): đột ngột => Suddenly (adv)
Vì phía sau chỗ trống là danh từ “changes” nên từ cần điền vào là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đáp án A (Họ không thích sự gián đoạn hoặc là sự thay đổi kế hoạch đột ngột.)
Đáp án D
A. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
Đáp án D
Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Đáp án D
- As: như, khi, vì
- While: trong khi
- As if: như thể là
- Such as: ví dụ như
Đáp án D (Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do vậy bạn không nên đùa như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.)
Đáp án D
- Other + N số nhiều: những .... khác
E.g: I have invited some other friends.
- Others = other + N số nhiều
E.g: I don’t like these novels. Let’s ask for others (others = other novels)
- Another + N đếm được số ít : một ...nào đó, một...nào khác (dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định)
E.g: I want another cup of tea.
- The other: ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.
The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều)
E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 người chị. Một người là giáo viên; người còn lại là y tá.)
Đáp án D (Tại cuộc họp, quan trọng là phải theo chương trình nghị sự và không ngắt lời người khác.)
Đáp án A
Focus on sth: tập trung vào cái gì
Đáp án A (Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.)
Đáp án A
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột
Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch
Đáp án D
As: như là…
While: trong khi
As if: như thể, như là…
Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người
Đáp án C
Unless (= if not): trừ khi
As: như là, bởi vì
Since: bởi vì, kể từ
If only = wish
Dịch: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ “Bác sĩ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
Đáp án C
at night: vào ban đêm, tối muộn
Dịch: Ông Pike thỉnh thoảng phải làm việc muộn tới tận đêm để tiến hành các thí nghiệm quan trọng