K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2018

Đáp án C.

- former classmates: bạn học cũ

Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong s họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.

Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.

4 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức về cách dùng từ

Tạm dịch: Sau bài giảng về khoa học xã hội tất cả học sinh được mời tham gia một cuộc thảo luận về các vấn đề mà đã được nêu lên trong bài học.

=> Đáp án là D (were risen => were raised)

10 tháng 9 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v):  lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.

22 tháng 6 2018

 A

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật

= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.

Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến

Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.

13 tháng 4 2017

Đáp án D

Câu điều kiện loại 3: if+ S+ had+PP, S+would have+ PP.

Nếu Mary đã được mời, cô ấy sẽ đến bữa tiệc rồi.

22 tháng 7 2017

ĐÁP ÁN A

Tình huống giao tiếp

Mary mời bạn của cô, Sarah, ăn tối hôm đó và Sarah chấp nhận.

        - Mary: “Tối nay chúng mình sẽ ra ngoài ăn nhé?”

        - Sarah: “______”

A. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.          B. Điều đó chấp nhận được.

C. Hẹn gặp lại lần sau.     D. Bạn rất được hoan nghênh.

28 tháng 9 2019

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?

=>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)

Xét các đáp án:

A.doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự

B.doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự

C.knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó

D.upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai

19 tháng 4 2016

1. The house was damaged by the storm

2. This house was built in1991

3. A letter to his friend was written yesterday

4. this car was bought in 2000

5. A lot of cakes were made by lan

6.that book was given to lan

7. This room was cleaned yesterday

8. Some oranges was eaten after dinner last night

9. I was invited to the party

10. Ho Chi Minh museum was visited last week by lan

20 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. show up = turn up =arrive: xuất hiện, đến

B. get up: thức dậy

C. put up: đưa lên

D. go up: tăng lên

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu tiên của năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời.