K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

TK:

Với ADN:

+ Cấu trúc:

ADN có cấu trúc đa phân mà đơn phân là 1 nuclêôtit
Nuclêotit có 3 thành phần: đườg pantôzơ, nhóm photphat và bazơ nitơ. Bazơ nitơ có 4 loại: A (ađêmin), G (guanin), X (xitin), T (timin)

Cũng có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Các nuclêôtit này liên kết với nhau = liên kết photpho đieste thành chuỗi poli nuclêôtit. Trên 2 mạch các nu này đứng đối diện với nhau theo nguyên tắc bổ sug.
A - T: 2 liên kết hidro
G - X: 3 liên kết hidro

Phân tử ADN có 2 chuỗi poli nuclêotit sog sog xoắn đều

+ Chức năg: mag, bảo quản, truyền đạt thôg tin di truyền từ đời này sag đời khác.


Với protêin:

+ Cấu trúc:

Theo cấu trúc đa phân mà đơn phân là một axit amin.

Có 4 bậc cấu trúc:

Bậc 1: các axit amin liên kết thành chuỗi polipeptit mạch thẳg
Bậc 2: chuỗi này co xoắn
Bậc 3: cấu trúc bậc 2 co xoắn cực đại thành khôg gian 3 chiều
Bậc 4: nhiều chuỗi này tập hợp lại trog nhiều phân tử protêin

+ Chức năg:

Cấu tạo, bảo vệ cơ thể, tế bào. Thu nhận thôg tin di truyền và tham gia xúc tác, vận chuyển các chất

Mối quan hệ:

ADN và protêin đều cùng thu nhận và bảo quản thôg tin di truyền
Các nuclêôtit trog ADN quy định trình tự các axit amin trog protêin. Prôtêin thì lại cấu tạo cơ thể

=> ADN và protêin quy định hình dág, đặc tính, đặc điểm của tất cả các sinh vật

13 tháng 12 2021

TK

Giống nhau:

+ Được cấu tạo là các đơn phân theo nguyên tắc đa phân.

+ Đều có kích thước và khối lượng lớn, đều tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.

+ Có cấu trúc dạng mạch xoắn.

+ Cả ADN  và Protein đều có liên kết hóa học giữa các đơn phân.

+ Các đơn phân đều có đặc trưng sắp xếp, có thành phần và số lượng nhất định.

+ ADN và Protein đều là thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể

 Khác nhau:

ADN:
+ Cấu trúc:
   ADN có cấu trúc đa phân mà đơn phân là 1 nuclêôtit
+ Chức năng: màng, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền từ đời này sang đời khác.

Với protêin:
+ Cấu trúc:
Theo cấu trúc đa phân mà đơn phân là một axit amin.

+ Chức năng:
Cấu tạo, bảo vệ cơ thể, tế bào. Thu nhận thông tin di truyền và tham gia xúc tác, vận chuyển các chất

29 tháng 12 2021

Tham khảo

ADN ARN và Protein có các điểm giống như như sau:

+ Được cấu tạo là các đơn phân theo nguyên tắc đa phân.

+ Đều có kích thước và khối lượng lớn, đều tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.

+ Có cấu trúc dạng mạch xoắn.

+ Cả ADN ARN và Protein đều có liên kết hóa học giữa các đơn phân.

+ Các đơn phân đều có đặc trưng sắp xếp, có thành phần và số lượng nhất định.

+ ADN ARN và Protein đều là thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể.

So sánh ADN ARN và Protein giống nhau khác nhau ở điểm nào

Đọc bài viết hữu ích: Đừng chủ quan với bệnh tan máu huyết tán Thalassemia

So sánh ADN ARN và Protein có những điểm khác nhau như thế nào

Nếu nói về điểm khác nhau, chúng ta nên phân biệt cả về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Protein để hiểu rõ hơn về bản chất của chúng:

#1 Cấu tạo và chức năng của ADN

ADN được cấu tạo từ các nguyên tử C, H, O, N, P, đều có kích thước và khối lượng lớn, được tạo thành từ các nucleotit đơn phân. Có 4 loại nucleotit cấu tạo AND là A, T, G, X, gồm có 2 mạch xoắn song song với nhau.

ADN có liên kết H giữa các mạch đơn và liên kết Đ-P giữa các nucleotit. Chức năng của ADN chính là nơi lưu giữ thông tin di truyền.

#2 Cấu tạo và chức năng của ARN

ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tử C, H, O, N, P nhưng chúng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn phân tử ADN. Đơn phân của ARN cũng là các nucleotit nhưng được cấu tạo từ 4 loại A, U, G, X, cấu trúc ARN chỉ gồm 1 mạch xoắn, không có liên kết H và có liên kết Đ-P giữa các nucleotit. Chức năng của ARN là bản sao của gen, mang thông tin quy định của Protein tương ứng.

#3 Cấu trúc và chức năng của Protein

Protein được cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và có kích thước và khối lượng nhỏ hơn cả ADN và ARN. Đơn phân của Protein là các axit amin, gồm 20 aa và 4 bậc cấu trúc. Đồng thời, Protein cũng tồn tại liên kết peptit giữa các axit amin.

Chức năng của Protein trong cơ thể chính là cùng với môi trường biểu hiện thành tính trạng.

ADN hay ARN, Protein đều có chức năng khác trong trong cơ thể. Đối với cơ thể sinh vật, ADN quyết định cấu trúc di truyền và việc đi xét nghiệm ADN chính là biện pháp hiệu quả nhất để giám định các mối quan hệ huyết thống, các bệnh liên quan đến gen và các bệnh lý di truyền, bệnh bẩm sinh.

So sánh ADN ARN và Protein có những điểm khác nhau như thế nào

29 tháng 12 2021

CÒN PHẦN KHÁC NHAU THÌ SAO Ạ

 

21 tháng 10 2019
SỰ GIỐNG NHAU:

1/ VỀ CẤU TẠO

– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G

– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.

– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N

– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.

* KHÁC NHAU:

1/ CẤU TRÚC:

+ ADN

– ADN là cấu trúc trong nhân

– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X

– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z

– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)

+ ARN

– Phân loại: tARN, mARN, rARN

– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.

– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.

– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.

– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

+ Protein

– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN

– Đơn phân thường là các axit amin

– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin

– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…

6 tháng 12 2020

Cô bổ sung thêm sự khác nhau về chức năng:

+) ADN: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt TTDT

+) ARN: Truyền đạt TTDT (mARN), vận chuyển axitamin (tARN), tham gia cấu trúc riboxom (rARN)

+) Protein: Cấu trúc các bộ phận của tế bào, enzim xúc tác trao đổi chất, hoocmon điều hòa quá trình sinh chất, ....

15 tháng 11 2018
stt cấu tạo hóa học cấu tạo không gian chức năng
ADN

+ gồm 5 nguyên tố hóa học :C,H,O,N,P

+là đại phân tử có khích thước và khối lượng lớn

+cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

+mỗi đơn phân gồm 4 loại nucleoti :A,T,G,X

+ 4 loại nu này liên kết với nhau theo chiều dọc và và tùy theo số lượng của chúng để xác định đc chiều dài , xắp xếp theo nhiều cách khác nhau

+ có tính đạc thù và đa dạng

+là 1 chuỗi xoán kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái san phải ngược chiều kim đồng hồ .

+liên kết giữa 2 mạch bằng liên kết hidoro.

+ các nu liên kết với nhau ở trên cùng 1 mạch bằng liên kết hóa trị

+mỗi chu kì xoắn dài 34A gồm 10 cặp nucleotit. đường kính vòng xoắn là 20 A. đc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung . +tỉ số A=T/G=X trong ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài

+lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.

ARN

cũng gồm 5 nguyên tố trên : C,H,O,N,P .

+ARN gồm 3 loại : ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN riboxom

+là đại phân tử có khích thước lớn nhưng nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , gồm 4 nucleotit:A,U,G,X

chỉ có 1 mạch ,

+ mARN có cấu trúc mạch thẳng

+tARn có cấu trúc mạch cuộn xoắn thành các thùy

+rARN có cấu trúc mạch đơn và rất phức tạp

+mARN có chức năng truyền đạt thông tin quy định cấu trức của protein cần tổng hợp

+ tARN có chức năng vận chuyển aa tương ứng với nơi cần tổng hợp protein

+rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein

p rotein

là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính :C,H,O,N và 1 số nguyên tố khác .

+ thuộc loại đại phân tử nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn vị cấu trúc lên protein là axitamin, có hơn 20 loại axitamin khác nhau

+có tính đạc thù và đa dạng

gồm có 4 bậc

+ bậc 1

+bậc 2

+ bậc 3

+ bậc 4

là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh , là hợp phần quan trọng trong xay dựng các bào quan và màng sinh chất

+có chức năng súc tác quấ trình trao đổi chất

+chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

+ bảo vệ cơ thể , cung cấp năng lượng cho cơ thể

+...

23 tháng 12 2020

Thành phần hóa học:

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,...

Cấu trúc:

ADN:

- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X.

- Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau.

- Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro.

ARN:

- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X

- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.

- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.

Protein: Nguyên tắc đa phân,

- Đơn phân là các axit amin.

- Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại.

- Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên.

Thành phần hóa học: 

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN:  Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. ->’ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học

27 tháng 12 2020

* Giống nhau:

a/ Cấu tạo

Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

ADN (theo Watson và Crick năm 1953)Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình
27 tháng 12 2020

Giống nhau:

- Mạch xoắn đều từ trái sang phải

Đều là một loại Axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P

- Đều là đại phân tử 

- Đơn phân là nucleotit  3 loại giống : A, G, X

 Khác nhau:

-  ARN Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN

- ARN là mạch xoắn đơn 

- Có một nucleotit khác với ADN (U khác T )

- ARN chia thành các loại khác nhau: mARN,  tARN,  rARN 

- ARN không có liên kết Hidro

p/s: tham khảo nhé :))

3 tháng 12 2018

3.a Giống:
_Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
_Đều có sự tham gia của các enzim.
_Đều xảy ra trong nhân tế bào.
_Đều có các hiện tượng duỗi xoắn, tháo xoắn... của ADN.
Khác:
Tự sao:1.Sử dụng cả hai mạch của ADN.
2.Các Nu tham gia: A, T, G, X.
3.Dựa trên nguyên tắc bán bảo toàn.
4.Tham gia của enzim ADNpolimeraza.
5.Từ một ADN mẹ cho ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
6.Hai ADN con ở lại trong nhân thực hiện chức năng di truyền xác định.
Sao mã:1'.Chỉ một mạch của ADN được chọn làm mạch khuôn.
2'.Các Nu tham gia: A, U, G, X.
3'.Dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu.
4'.Tham gia của enzim ARNpolimeraza.
5'.Từ một ADN cho ra 1 ARN.
6'.ARN di chuyển ra chất tế bào để tổng hợp prôtêin.

29 tháng 11 2020

Câu 1:

Thành phần hóa học:

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,...

Cấu trúc:

ADN:

- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X.

- Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau.

- Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro.

ARN:

- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X

- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.

- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.

Protein: Nguyên tắc đa phân,

- Đơn phân là các axit amin.

- Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại.

- Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên.