Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số phân tử AND con được tạo ra là : 48 . 10 4 3 . 10 4 = 16
Số mạch đơn mới được tổng hợp là 32 - 2 = 30
Một đơn vị tái bản có số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki +2
→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.
Mỗi đơn vị tái bản có số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu
→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000
Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22 -1)=900000 nu
Đáp án D
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.
(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.
(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.
(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN
→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng
Đáp án: B.
Hướng dẫn:
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.
(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.
(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.
(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN
→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình nhân
đôi ADN ở sinh vật nhân thực là: II,IV
I sai, đoạn okazaki được hình thành
ở 2 mạch của 1 đơn vị tái bản
III sai, có nhiều điểm khởi đầu tái bản
V sai, Enzym ADN polymeraza không
có nhiệm vụ tháo xoắn
Đáp án : B
Gen dài 4080 A0 <=> tổng số nu là 4080 3 , 4 = 2400 =A+T+G+X = 2A + 2G
Do nguyên tắc bổ sung nên : T1 = A2 = 220
Vậy số nu loại A là 260+220 = 480
Do A= T và G = X
Vậy A = T = 480 và G = X = 720
Tái bản tạo ra 64 chuỗi polinucleotit ó 32 phân tử ADN mới
Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản là
A = T = 480 x (32-1) = 14880
G = X = 720 x (31-1) = 22320
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5
Đáp án : D
Số đoạn mối cần cung cấp cho 1 đơn vị tái bản là : Số đoạn Okazaki + 2
=> Số đoạn mồi cần cung cấp cho quá trình tái bản trên là :
=> 13 +2 + 15 + 2 + 17 +2 = 51
Chọn đáp án B
Gọi x là số lần nhân đôi
1 phân tử ADN ban đầu có 2 mạch đơn
⇒ Số phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu là: 2/(2.2x) = 6,25%
⇒ 2x = 16 phân tử
⇒ x = 4
Số nucleotit có trong mỗi phân tử ADN là: N(24 – 1) = 104160
⇒ N = 6944 nu.
Phân tử ADN này có chiều dài là L = N/2*3,4 = 6944/2*3,4 = 11804,8Å
⇒ Đáp án B