K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2023

* Tham khảo:

- Tế bào sinh dưỡng: Tế bào sinh dưỡng của các loài sinh vật đơn bào (như vi khuẩn) thường chỉ có một Nhiễm Sắc thể duy nhất, được gọi là tế bào không có nhân (prokaryotic cell).
- Tế bào sinh dục: Tế bào sinh dục (gamete) của các loài đa bào (như động vật, thực vật) thường có nửa số lượng Nhiễm Sắc thể so với tế bào thường. Ví dụ, tế bào trứng và tinh trùng của con người chỉ có 23 Nhiễm Sắc thể, được gọi là tế bào có nhân đơn (haploid cell).
- Giao tử: Khi tế bào sinh dục gặp nhau trong quá trình thụ tinh, chúng kết hợp lại để tạo ra một tế bào mới có số lượng Nhiễm Sắc thể đầy đủ. Ví dụ, trong quá trình thụ tinh của con người, tế bào trứng (có 23 Nhiễm Sắc thể) kết hợp với tinh trùng (có 23 Nhiễm Sắc thể) để tạo ra một tế bào giao tử (có 46 Nhiễm Sắc thể), được gọi là tế bào có nhân kép (diploid cell).

24 tháng 10 2023

Cơ thể sinh vật có bộ NST 2n => Tb sinh dưỡng có 2n NST

                                                      TB sinh dục có 2n NST

                                                       Tb giao tử có n NST

Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:  A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng Câu 2: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của...
Đọc tiếp

Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở: 

  • A. Tế bào sinh dưỡng
  • B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
  • C. Tế bào mầm sinh dục
  • D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Câu 2: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là

  • A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 3: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là

  • A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • C. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 4: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: 

  • A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
  • B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
  • C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
  • D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Câu 5: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Câu 6: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: 

  • A. Kì trung gian của lần phân bào I
  • B. Kì giữa của lần phân bào I
  • C. Kì trung gian của lần phân bào II
  • D. Kì giữa của lần phân bào II

Câu 7: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

  • A. Kì sau       
  • B. Kì giữa       
  • C. Kì đầu    
  • D. Kì cuối.

Câu 8: Phát biểu nào đúng về kì trung gian I và II? 

  • A. Đều xảy ra nhân đôi NST
  • B. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit
  • C. Chỉ có kì trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST
  • D. Chỉ có kì trung gian II mới xảy ra nhân đôi NST

Câu 9: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?

  • A. Kì sau
  • B. Kì giữa. 
  • C. Kì đầu 
  • D. Kì cuối.

Câu 10: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa của nguyên phân
  • B. Kì đầu của nguyên phân.
  • C. Kì giữa của giảm phân 1. 
  • D. Kì đầu của giảm phân 1.

Câu 11: Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân? 

  • A. Kì đầu của lần phân bào I
  • B. Kì đầu của lần phân bào II
  • C. Kì giữa của lần phân bào I
  • D. Kì giữa của lần phân bào II

Câu 12: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp NST đang bắt chéo nhau, tế bào quan sát được đang ở kì nào? 

  • A. Kì giữa của nguyên phân
  • B. Kì đầu của nguyên phân
  • C. Kì giữa của giảm phân I
  • D. Kì đầu của giảm phân I

Câu 13: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là: 

  • A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn
  • B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
  • C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào
  • D. các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn? 

  • A. 20
  • B. 60
  • C. 80
  • D. 1200

Câu 15: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì? 

  • A. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào
  • B. Có hai tế bào thực hiện quá trình giảm phân
  • C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần
  • D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng

 

0
6 tháng 2

\(a,Có:10.2n.2^5=5760\\ \Rightarrow2n=\dfrac{5760}{10.32}=18\)

Với 2n=8 thì loài này là: Cải củ / Cà rốt

b, Số giao tử tạo thành: \(10.2^5.4=1280\left(gtu\right)\)

Số lượng NST trong các giao tử: \(1280.n=1280.9=11520\left(NST\right)\)

Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số...
Đọc tiếp

Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương vơi 1152 NST đơn.Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái chưa nhân đôi là 8192NSTXác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên

 

2
14 tháng 12 2016

- Gọi a là số tế bào sinh dưỡng của nhóm 1 => số lần NP của nhóm là b
b là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm 2 => số lần NP của nhóm là a
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo bài ra : Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài => a+b=2n
Tổng số tế bào con được sinh ra từ 2 nhóm là a x \(2^b\) + b x \(2^a\)= 152 (1)
Môi trường cung cấp 1152 NST đơn => a x (\(2^b\)-1) x 2n + b x (\(2^a\)-1) x 2n = 1152 (2)
Từ (1) và (2) giải ptr ta được 2n = 8
Suy ra a+b=8 (3)
Từ (1) và (3) => a= 2, b=6
hoặc a=6, b =2

- Theo bài ra: số NST có trong các hợp tử là 8192 NST đơn
mà hợp tử có bộ NST là 2n đơn
=> số hợp tử được tạo ra là 8192 / 8 = 1024 (hợp tử)
mà 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo hợp tử
=> số giao tử được tạo thành là 1024 * 4 = 4096 (giao tử)
* Nếu a=2, b=6 => Số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\)= 768 ( tế bào)
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 768 = 5,333 ( loại )
* Nếu a = 6 , b=2 => số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\) = 4096 (tế bào )
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 4096 = 1 (giao tử)
Suy ra đây là tế bào sinh dục cái.
- Nhóm 1 có 6 tế bào
Nhóm 2 có 2 tế bào
Cá thể là con cái.


 

7 tháng 12 2016

mọi người làm giúp Loan với ạ

vui

 

16 tháng 8 2016

- Thường thì thể dị bội và thể đa bội lẻ bị rối loạn giảm phân nên không tạo giao tử hay tạo giao tử bất thường. Thực tế vẫn có thể có. Còn về lý thuyết nếu cho biết thể dị bội (2n+1) giảm phân tạo dị bội được thì có 2 loại giao tử: n và n +1. 
Trường hợp trên: 
+ AAA -> Tạo 2 loại giao tử: 1/2 AA: 1/2A. 
+ AAa -> Tạo 4 loại giao tử : 1AA: 2Aa: 2A: 1a. 
+ aaa-> Tạo 2 loại giao tử: 1/2 aa: 1/2a. 
- Ở sinh vật sinh lưỡng bội sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ 1 tế bào là hợp tử(2n). Hợp tử nguyên phân nhiều lần và phân hóa tế bào để hình thành cơ quan, cơ thể. Do nguyên phân nên tất cả các tế bào trong cơ thể (kể cả tế bào sinh dục) đều có bộ NST giống hợp tử ban đầu là 2n. 
Có 2 loại tế bào sinh dục là tế bào lưỡng bội (2n) và tế bào sinh dục đơn bội (n). Mỗi tế bào sinh dục lưỡng bội (2n) khi giảm phân hình thành 4 tế bào sinh dục đơn bội (n) từ đó hình thành giao tử (n)

Xét 2 tế bào sinh dục sơ khai A và B cùng thuộc một loài động vật trong đó a là tế bào sinh dục sơ khai đưc B là tế bào sinh dục sơ khai cái các tế bào này đều trải qua vùng sinh sản sinh trưởng và vùng chín hình thành giao tử .tổng số lượng nhiễm sắc thể tự nhân đôi của hai tế bào ở vùng Sinh sản là 9.số giao tử được tạo ra từ A gấp 8 lần số giao tử được tạo ra từ Btính số kiểu tổ hợp giao tử...
Đọc tiếp

Xét 2 tế bào sinh dục sơ khai A và B cùng thuộc một loài động vật trong đó a là tế bào sinh dục sơ khai đưc B là tế bào sinh dục sơ khai cái các tế bào này đều trải qua vùng sinh sản sinh trưởng và vùng chín hình thành giao tử .tổng số lượng nhiễm sắc thể tự nhân đôi của hai tế bào ở vùng Sinh sản là 9.số giao tử được tạo ra từ A gấp 8 lần số giao tử được tạo ra từ B

tính số kiểu tổ hợp giao tử có thể được tạo ra từ các kiểu giao tử có thể có của a và b biết số nhiễm sắc thể có trong một giao tử gấp 2 lần số lần nguyên phân của A ở vùng sinh sản và không có hiện tượng Trao đổi chéo trong giảm phân tạo giao tử của cả a và b

b) tính số cá thể con được hình thành biết tỉ lệ thụ tinh của giao tử đực là 12,5% của giao tử cái là 100% và khả năng phát triển thành cá thể từ hợp tử là 75%

 

2
12 tháng 12 2021

Tại vùng sinh sản :

- tế bào A nguyên phân x lần → tạo ra 2x tế bào con

- tế bào B nguyên phân y lần → tạo ra 2ytế bào con

Tổng số lần nguyên phân x + y = 9

Tại vùng chín :

A là tế bào sinh dục đực, 1 tế bào con của A tạo ra được 4 giao tử

→ số giao tử tạo được là : 4.2x giao tử

B là tế bào sinh dục cái, 1 tế bào con của B tạo ra được 1 giao tử

→ số giao tử tạo được là : 2y

Có số giao tử do tế bào A tạo ra nhiều gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra

→ 4.2x = 2y x 8

→ 2x = 2y+1

→x = y + 1

mà x + y = 9 → vậy x = 5 và y = 4

số giao tử đực : 4.2x = 128

số giao tử cái : 2y = 16

hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% → số hợp tử tạo ra là 6,25 :100 x 128 = 8

có 50% hợp tử tạo ra phát triển thành cá thể con → số cá thể con là 4

vậy tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

12 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Tại vùng sinh sản :

- tế bào A nguyên phân x lần → tạo ra 2x tế bào con

- tế bào B nguyên phân y lần → tạo ra 2ytế bào con

Tổng số lần nguyên phân x + y = 9

Tại vùng chín :

A là tế bào sinh dục đực, 1 tế bào con của A tạo ra được 4 giao tử

→ số giao tử tạo được là : 4.2x giao tử

B là tế bào sinh dục cái, 1 tế bào con của B tạo ra được 1 giao tử

→ số giao tử tạo được là : 2y

Có số giao tử do tế bào A tạo ra nhiều gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra

→ 4.2x = 2y x 8

→ 2x = 2y+1

→x = y + 1

mà x + y = 9 → vậy x = 5 và y = 4

số giao tử đực : 4.2x = 128

số giao tử cái : 2y = 16

hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% → số hợp tử tạo ra là 6,25 :100 x 128 = 8

có 50% hợp tử tạo ra phát triển thành cá thể con → số cá thể con là 4

vậy tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

11 tháng 12 2021

a. Xác định bộ NST 2n

Gọi 2n là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài

k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai

Theo đề bài: (2k -1).2n + 2n.2k = 240 (1)

2n : 2 = 2. 2k-1 (2)

Thay 2 vào 1 ta được:

(2n: 2 -1)2n +2n: 2 = 240

2n2 –2n - 240 = 0

2n =16 , k = 3

Vậy bộ NST 2n =16 NST

b) Số tb thgia giảm phân : 23 = 8

số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài: 2n x 2n = 65536

số giao tử được tạo ra : 65536 : 2048 = 32

=>giới đực

 

11 tháng 12 2021

Tk

 

a. Xác định bộ NST 2n

Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài

k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai

(x, k nguyên dương, x chẵn)

Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1)

x : 2 = 2. 2k-1 (2)

Thay 2 vào 1 ta được:

(x: 2 -1 )x +x: 2 = 240

x2 – x - 240 = 0

x =16 , k = 3

Vậy bộ NST 2n =16

b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái

- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép

- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép

- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép

- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.

1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8

Số hợp tử : 128 : 16= 8

- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử.

HSTT = 8× 100: 8 = 100%

- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →

HSTT = 8 × 100: 32 =25%

Số loại giao tử tối đa được tạo khi các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau

2n = 28= 256

28 tháng 12 2020

Sửa đề bài =="

"....Tổng số 2112 NST...."

-Số tế bào sinh dục ban đầu là: 

\(\dfrac{2112}{2^3.44}\)=6 (tế bào)

-Số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là:

6.23=48(Tế bào)

28 tháng 12 2020

Cảm ơn ạ 

15 tháng 12 2021

\(A\)

15 tháng 12 2021

A