Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
* Quy ước: A: bình thường, a: máu khó đông.
B: bình thường, b: mù màu.
Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB
Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY
Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB
" (1) có thể có kiểu gen XA-XaB " Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau " I đúng.
Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen.
Người số 3 có kiểu gen XAbXaB " Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen " II sai.
III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1
" Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5 XABXAb
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6-7 là 4/5 × 0,1 Xab × 1/2Y = 1/25.
IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3-4 là
0,1 XAB.(1/2 XAb + 1/2Y) + 0,4 XaB.1/2XAb = 0,3.
Chọn A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra
Quy ước gen:
A- bình thường; a- bị mù màu;
B- bình thường; b- bị máu khó đông
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra
Quy ước gen:
A- bình thường; a- bị mù màu;
B- bình thường; b- bị máu khó đông
Đáp án C
Quy ước:
- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.
- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.
I – Sai, xác định được kiêu gen của 8 người.
+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có KG X(A)Y
+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có KG X(a,b)Y
+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có KG X(a,B)Y
+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thường, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).
II – Đúng, Vì cả 3 người chưa biết KG.
III – Đúng
Người số (5) có KG X(A,B)X(a,b); người số (6) có KG: X(A,B)Y
→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ:
0,4 X(AB)X(AB): 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.
Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:
0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.
IV – Sai, Người số 13 có KG: X(a,b)Y, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).
Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG X(A,B)X(a,b)) = 0,5x0,4 = 0,2 (20%)
Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3
Đáp án B
|
(1): aaXBXb |
(2): AaXBY |
(3): A-XBXb |
(4): aaXBY |
(5): AaXBX- |
(6): AaXBY |
(7): A-XBY |
(8) aaXBXb |
(9) AaXBX- |
(10) A-XBY |
(11): aaXBX- |
||
(12) AaXbY |
(13) AaXBX- |
(14): A-XB |
(15) A-XBXB |
|
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
Xét người số 14:
+ Người số 9: Aa
+ người 10: (1AA:2Aa)
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con A-XBY
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%
Đáp án B
A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
|
|
|
3: aaXB |
4: A-XbY |
7: AaXBXb |
8: AaXbY |
10: AaXBY |
9: AaXBXb |
11: AaXBY |
12: aaXbXb |
13: (1AA:2Aa)XBY |
14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) |
15- |
|
I đúng
II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.
III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)
→ XS không bị bạch tạng là:
XS là con trai và không bị mù màu là:
XS cần tính là 1/3
IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái
- XS có kiểu gen Aa là:
- XS có kiểu gen XBXb = 1/4
XS cần tính là 1/9
Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M
Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N
Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN
I đúng
II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)
III sai, xác định kiểu gen của 10 người.
IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY
Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :
Đáp án C
Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M
Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N
1: XMNXMn |
2: XMNY |
3: XMNXMn |
4: XmNY |
|
5: XmnY |
6:1XMNXMN:1XMNXMn |
7:XMNY |
8:XMnXmN |
9:XMNY |
|
10:XMNY |
11: XMnY |
Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN
I đúng
II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)
III sai, xác định kiểu gen của 10 người.
IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY
Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là: 1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 8
Đáp án B
Quy ước gen: A- không bị mù màu; a- bị mù màu
B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông