K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2017

Đáp án B

Quy ước gen: A- không bị mù màu; a- bị mù màu

B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông

20 tháng 2 2019

Chọn đáp án C.

* Quy ước: A: bình thường,                             a: máu khó đông.

   B: bình thường,                                              b: mù màu.

Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB

Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY

Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB

" (1) có thể có kiểu gen XA-XaB " Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau " I đúng.

Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen.

Người số 3 có kiểu gen XAbXaB " Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen " II sai.

III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1

" Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5 XABXAb

Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6-7 là 4/5 × 0,1 Xab × 1/2Y = 1/25.

IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3-4 là

0,1 XAB.(1/2 XAb + 1/2Y) + 0,4 XaB.1/2XAb = 0,3.

13 tháng 2 2017

Đáp án A

25 tháng 6 2017

Chọn A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra

Quy ước gen:

A- bình thường; a- bị mù màu;

B- bình thường; b- bị máu khó đông

16 tháng 9 2019

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra

Quy ước gen:

A- bình thường; a- bị mù màu;

B- bình thường; b- bị máu khó đông

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

 

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.

II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.

III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.

IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
12 tháng 7 2019

Đáp án C

Quy ước:

- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.

- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.

I – Sai, xác định được kiêu gen của 8 người.

+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có KG X(A)Y

+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có KG X(a,b)Y

+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có KG X(a,B)Y

+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thường, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

II – Đúng, Vì cả 3 người chưa biết KG.

III – Đúng

Người số (5) có KG X(A,B)X(a,b); người số (6) có KG: X(A,B)Y

→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ:

 0,4 X(AB)X(AB): 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.

Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:

0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.

IV – Sai, Người số 13 có KG: X(a,b)Y, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG X(A,B)X(a,b)) = 0,5x0,4 = 0,2 (20%)

Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3

 

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 

10 tháng 5 2018

Đáp án B

A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

 

 

 

 

3: aaXB

4: A-XbY

7: AaXBXb

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb

11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

 

I đúng

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ XS không bị bạch tạng là: 

XS là con trai và không bị mù màu là: 

XS cần tính là 1/3

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

- XS có kiểu gen Aa là: 

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

 

XS cần tính là 1/9

 

26 tháng 4 2018

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

 

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I đúng

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III sai, xác định kiểu gen của 10 người.

IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :

19 tháng 4 2019

Đáp án C

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

1: XMNXMn

2: XMNY

3: XMNXMn

4: XmNY

 

5: XmnY

6:1XMNXMN:1XMNXMn

7:XMNY

8:XMnXmN

9:XMNY

 

10:XMNY

11: XMnY

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I đúng

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III sai, xác định kiểu gen của 10 người.

IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là:  1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 8