Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc di truyền của quần thể người số (4): 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Người số (4) bình thường nên có kiểu gen: 9 11 AA hoặc 2 11 Aa.
Vì người số (7) bình thường nên có kiểu gen: 10 21 AA hoặc 11 21 Aa
Người số (9) aa nên (5) x (6): Aa x Aa.
Ta có:
(1) Xác suất để người số 10 bình thường mang alen lặn:
(2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) x (8) là 11 126 × 1 2 = 11 252
(3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) x (8) là
Người số (3) có kiểu gen dị hợp.
Vậy cả 4 phương án trên đều đúng.
Đáp án B
- Alen qui định bệnh là alen lặn nằm trên NST thường
Người (8) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người (3) có dạng Aa
Người (4) thuộc quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. ó có cấu trúc là
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
ðNgười (4) có dạng : (9/11AA : 2/11Aa)
ð Người (7) có dạng ( 10/21 AA : 11/21Aa)
(7) x (8) : (10/21 AA : 11/21Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Theo lí thuyết thì họ sẽ sinh con theo xác suất : 31/63AA : 53/126Aa :11/126aa
Người số (10) có dạng : ( 62/115AA : 53/126Aa) ó (1) đúng
(2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
1:aa |
2:A- |
|
|||
3:Aa |
4:Aa |
5:Aa |
6: 9AA:2Aa |
||
7:aa |
8: 1AA:2Aa |
9: |
|||
|
10: |
|
|||
Người số 5: mang alen gây bệnh
Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa
I đúng
II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người.
III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11
IV đúng,
- Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa
- Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường: 1 2 x 1 - 1 3 x 11 42 = 115 252
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb 9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY. 10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-) 11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb). 13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.
II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.
V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh
sinh con gái 14 bị bệnh
→ tính trạng bị bệnh là do gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA:2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác
kiểu gen là người số
(7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là:
(1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7),
(10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn
nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4)
nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là
AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa;
nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12:
(Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa)
→ Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh
A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến
từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11):
Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa),
xác suất cặp vợ chồng trên
Đáp án A
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) đúng:
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa (9) Aa (10) A- |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA:2.3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2)A- |
|
(3)A- |
|
(4) A- |
(5)A- |
(6)A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13)1/3 AA:2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1)A- |
(2)A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA : 2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
– Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
– Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
– Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
– Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22
Đáp án A
Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh
Xét các phát biểu :
I. số người biết chắc kiểu gen là
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
aa
Aa
Aa
Aa
aa
I đúng
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8)
- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa
- Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp
P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa
- P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: 2 3 × 7 12 × 1 4 = 7 72 → II sai
III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là 1 2 × 1 - 7 72 = 67 144 → III sai
IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh 31 31 + 34 = 31 65 → IV đúng
làm sao suy ra đc tỉ lệ cân bằng qt trên ạ ?