K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2018

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she complained to the head teacher.

Tạm dịch: Bực tức với cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn nàn với giáo viên chủ nhiệm. 

24 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Bực mình vì hành vi của nhân viên tiếp tân, họ quyết định không ở lại khách sạn đó.

=> Đáp án A (Annoying => being annoyed)

10 tháng 7 2018

Đáp án A

3 tháng 6 2019

Đáp án là D

Trong câu điều kiện loại II, ta dùng “were” với tất cả các câu

7 tháng 2 2019

C

- As if: như là, như thể

- What if: điều gì nếu…

- Even if: kể cả (như thế), dù

- Only if ~ I wish

=> Đáp án. C

Tạm dịch: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được.

30 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Attach significance to + Ving; coi trọng việc gì

Dịch nghĩa: Cô giáo chủ nhiệm thích Văn học. Cô ấy coi trọng việc đọc những cuốn tiểu thuyết kinh điển bởi những tác giả lớn như Charles Dickens hay Leo Tolstoy.

Các đáp án khác:

A. admit (v): thừa nhận

C. attribute great importance to N/Ving (v): coi trong việc gì

D. play (v): chơi

9 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

As if: như là, như thể

What if: điều gì nếu…

Even if: kể cả (như thế), dù

Only if ~ I wish

Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents. Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.

Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.

The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.

"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.

Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.

The word "counteract" in the last paragraph could be best replaced by _______.

A. promote 

B. frustrate  

C. encourage  

D. inspire

1
21 tháng 6 2019

Đáp án B

Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ __________.

A. thúc đẩy                                                         
B. chống lại

C. khuyến khích                                                 
D. truyền cảm hứng

Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate

“To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences ofsext are."

(Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính).

26 tháng 6 2018

Đáp án D

well-behaved (adj): cư xử tốt, lễ phép >< D. behaving improperly: cư xử không đúng mực.

Dịch: Đó là một cậu bé lễ phép có hành vi không có gì để phàn nàn.

13 tháng 11 2018

Đáp án : B

Well – behaved = ngoan; cư xử khéo. Improperly = không đúng phép tắc

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”