Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

khối lượng của X =55g
tổng số mol X =2,9 mol
sau phản ứng khối lượng Z=khối lượng X=55 g
suy ra số mol Z=1,9 mol
số mol khí giảm là số mol H2 pư
trong X có số mol liên kết pi =2 mol
số mol liên kết pi mất đi=số mol H2=1mol
vậy số mol liên kết pi còn lại là 1 mol
trong 1/10 Z có 0,1 mol liên kết pi
số mol Br2 pư=0,1 mol => V=1 lít
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4

a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4
b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2
c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7
a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4
b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2
c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7

Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S \(\rightarrow\) ZnS
Fe + S \(\rightarrow\) FeS
ZnS + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 \(\rightarrow\)H2S + FeSO4
nZn = x mol.
nFe = y mol.
nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.
mhh = 65x + 56y = 3,27g.
nH2S = x + y = 0,06 mol.
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g

b) 10FeSO4+2KMno4+8H2SO4\(\rightarrow\)5Fe2(SO4)3+2MnSO4+8H2O
Chất khử :2Fe(+2)\(\rightarrow\)Fe2(+3)2e
CHẤT OXH: Mn(+7)+5e\(\rightarrow\)Mn(+2)
E)
\(\hept{\begin{cases}2FE\rightarrow2Fe\\MN+5e\rightarrow Mn\end{cases}}\)CHẤT KHỬ : FeSO4; CHẤT OXI HÓA : KMnO4
HT
TL:
b,10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O
e,3CI2 +6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
HT

a) Khí H2S và axit sunfuric đặc tham gia các phản ứng oxi hóa – khử thì khí H2S chỉ thể hiện tính khử còn H2SO4 chỉ thể hiện thính oxi hóa. Vì trong H2S số oxi hóa của (S-2) chỉ có thể tăng, trong H2SO4 số oxi hóa (S+6) chỉ có thể giảm.
b) Phương trình phản ứng hóa học:
2H2S + O2 -> 2H2O + 2S.
2 H2SO4 + Cu -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2 H2SO4 + KBr -> Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

Phương trình hóa học của phản ứng:
\(M_{Fe}SO_4.7H_20=56+32+16,4+7,18=278\left(g\right).\)
\(n_{Fe}SO_4.7H_20==\frac{1,37}{278}\)\(=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{5}\)\(.n_{Fe}SO_4=\frac{0,005}{5}\)
\(V_{ddKMnO_4}=\frac{0,001}{0,1}\)\(=0,01\left(l\right)\)
Có thể dẫn các khí qua dung dịch kiềm dư, dễ điều chế và tìm thấy nhất là NaOH để loại bỏ các khí trên.
\(2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ 2NaOH+SO_2->Na_2SO_3+H_2O\)