Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chổ này H2 phải là 0.2 (g) nhé !
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{HCl}=12.7+0.2-5.6=7.3\left(g\right)\)
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3\left(g\right)\)
Check lại đề chứ 0,1 mol Fe pư s ra đc 1 mol H2 :D
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(5,6+m_{HCl}=12,7+2\)
\(m_{HCl}=9,1\left(g\right)\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a: Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1
b: nFe=5,6/56=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)
mHCl=0,2*36,5=7,3(g)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,4.=14,6\left(g\right)\)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2 mol----------> 0,2 mol-> 0,2 mol
VH2 thoát ra = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
mFeCl2 tạo ra = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
Viết phương trình hoá học:
\(Fe + 2HCl \)➞\(FeCl_{{2}}+H_{2}\)↑
Tính số mol sắt tham gia phản ứng:
\(n_{Fe}=\)\(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}\)\(=\dfrac{11,2}{56}\)\(=0,2 (mol)\)
Theo phương trình phản ứng trên, ta có:
\(n_{Fe}=n_{H_{2}}=0,2 (mol)\)
Thể tích khí Hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra là:
\(V_{H_{2}}\) \(= n_{H_{2}} . 22,4=0,2 . 22,4=4,48(lít)\)
Theo phương trình phản ứng trên, ta có:
\(n_{FeCl_{2}}=2n_{Fe}=2 . 0,2=0,4 (mol)\)
Khối lượng sắt (II) clorua được tạo ra là:
\(m_{FeCl_{2}}=n_{FeCl{2}} . M_{FeCl_{2}}=0,04 . 127=5,08 (gam)\)
Lập PTHH:
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
=>5,6+\(m_{HCl}\)=12,7+2
=>5,6+\(m_{HCl}\)=14,7
=>\(m_{HCl}\)=14,7-5,6=9,1(g)
Vậy khối lượng axit đã phản ứng là 9,1g.