Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
c) Sau phản ứng thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt
=> Khối lượng của Cu thu được là : 6 – 2, 8 = 3,2 (g)
=>nxCu = 6−2,864 = 0,5 (mol)
nFe = 2,856 = 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là:
nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = 32nFe = 32.0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)
\(d_{hc/O_2}=\dfrac{M_X}{32}=5\Leftrightarrow M_X=160\left(g/mol\right)\)
Gọi công thức hóa học tạm thời là: \(X_2O_3\)
\(m_X=\dfrac{70\%160}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{112}{2}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy X là Sắt, kí hiệu Fe.
\(d_{hc/o_2}=\dfrac{M_X}{32}=5=>M_X=160\) g/mol
Gọi CTHH tạm thời : X2O3
mX = \(\dfrac{70\%160}{100\%}=112\) g
=> MX = \(\dfrac{112}{2}\)= 56 g/mol -> X là Sắt , kí hiệu : Fe
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15,59}{0,25}=62,36\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2R+16=62,36\)
\(\Rightarrow R=23,18\)
\(\Rightarrow R\) là \(Na\) .
CTHH: \(Na_2O\)
Vì phân tử đơn chất X gồm hai nguyên tử nên CTHH dạng tổng quát là X2
Gọi hóa trị của X là y
Ta có PTHH :
2X2 + yO2 \(\rightarrow\) 2X2Oy
nO2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PT => nX2 = 2/y . nO2 = 2/y x 0,25 =0,5/y (mol)
=> MX2 = m/n = 1 : 0,5/y = 2y (g)
Biện luận thay hóa trị y = I,II,III,........ thấy chỉ có y = 1 là thỏa mãn
=> MX2 = 2 .1 =2
=> X2 là khí H2 => X là nguyên tố Hidro (H)
Đề : 1 hop chat co %Al =53%; %Oxi =47% klg mol hop chat la 102(g/mol). Xac dinh cong thuc hoa hoc cua hop chat ( đề viết sai nhiều quass lần sau viết cho rõ ràng nha )
Bài làm :
Đặt CTHHTQ của h/c là AlxOy
Theo đề bài ta có :
%mAl = 53% => mAl = \(\dfrac{53.102}{100}=54\left(g\right)=>nAl=2\left(mol\right)\)
mO = 102 - 54 = 48 (g) => nO = 3 (mol)
Ta có tỉ lệ :
\(x:y=nAl:nO=2:3=>x=2;y=3\)
Vậy CTHH của h/c là Al2O3 ( MAl2O3 = 102g/mol)
CAU 1:
\(nCO_2 = \dfrac{3,384}{44}=0,0768 (mol) \) \(=> nC=0,0768 (mol)\) \(=> mC = 0,0768.12=0,922 (g)\) \(nH_2O=\dfrac{0,694}{18}=0,039(mol)\) \(=> nH=0,039.2=0,078(mol)\) \(=> mH=0,078.1=0,078(g)\) \(Ta có: mO = mA - mC-mH = 0(g)\) Vậy công thức tổng quát của A trở thành \(C_xH_y\) \(x:y = 0,0768:0,078 = 1:1\) => Công thức thực nghiệm của A là \([CH]_n \) \(dA/kk = \dfrac{M_A}{29}=2,6\) \(=> M_A=75,4 (g/mol)\) Ta được \(13n=75,4 \) \(=> n\) \(\approx\) \(6\) Vậy công thức của A là \(C_6H_6\)
là hợp chất vì có nhiều hơn 2 nguyên tố trong 1 phân tử