Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Mệnh đề quan hệ bổ sung cho chủ ngữ, ta dùng đại từ quan hệ who.
Không dùng “that” trong trường hợp này vì đây là mệnh đề không giới hạn (có dấu phẩy).
Dịch: Chú của Sam, người rất giàu, đã đến thăm trại trẻ của chúng tôi.
B
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Chú của Sam, người rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin:
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.
Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. phù dâu
B. cô dâu
C. con rể
D. con dâu
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.
Đáp án C
Giải thích:
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. phù dâu B. cô dâu
C. con rể D. con dâu
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta thấy chủ đề được nói đến trong câu là average life span, do đó it thay thế cho the average life span.
Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today => Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn (tuổi thọ trung bình) hiện nay.
Đáp án B
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Chú của Sam, người rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.