K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dạng 2:Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2A. CO2, H2O, H2SO4, NaOHB. CO2, CaO, NaOHC. H2SO4, NaOH, CaO, H2OD. NaOH, K2O, CaOCâu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm làA. Đất sét, thạch anh, fenpatB. Đất sét, đá vôi, cátC. Cát thạch anh, đá vôi, sodaD. Đất sét, thạch anh, đá vôiCâu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măngA. Đất sét             B. Đá vôi                      C. Cát               ...
Đọc tiếp

Dạng 2:

Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2

A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH

B. CO2, CaO, NaOH

C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O

D. NaOH, K2O, CaO

Câu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là

A. Đất sét, thạch anh, fenpat

B. Đất sét, đá vôi, cát

C. Cát thạch anh, đá vôi, soda

D. Đất sét, thạch anh, đá vôi

Câu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măng

A. Đất sét             B. Đá vôi                      C. Cát                   D. Thạch cao

Câu 13: Thành phần chính của xi măng là

A. Canxi silicat và natri silicat 

B. Magie silicat và natri silicat

C. Nhôm silicat và canxi silicat

D. Canxi silicat và canxi aluminat

Câu 14: Thành phần chính của xi măng là

A. CaCO3, Al2O3                      B. Đất sét, đá vôi, cát

C. CaO, Al2O3                          D. CaSiO3, Ca(AlO2)2

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

A. Z=13           B. Z=10                 C. Z=12                 C. Z=11

Câu 16: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của nguyên tố X là

A. Thuộc chu kì 3, nhóm VI

B. Thuộc chu kì 7, nhóm III

C. Thuộc chu kì 3, nhóm VII

D. Thuộc chu kì 7, nhóm VI

Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây đúng

A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

 

0
16 tháng 3 2022

B

16 tháng 3 2022

C

23 tháng 8 2018

a) thù hình Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn.

b) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong dây tóc bóng đèn.

c) anot. Thu được Na ở catot (cực –) và Cl2 ở anot (cực +)

d) HF Các vật liệu thủy tinh có cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

15 tháng 2 2018

a)

CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

1          → 1,5n + 0,5               n          n + 1

Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1

→ A: CH4

b)

R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau: a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b....
Đọc tiếp

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

1
9 tháng 12 2018

Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3

Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)

CaCO3 → t ∘  CaO + CO2

SiO2 + CaO  → t ∘  CaSiO3

SiO2 + Na2CO3  → t ∘  Na2SiO2 + CO2

23 tháng 5 2017

A là chất khí dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt → A: Cl2

B là chất được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm và A là Cl2 => B: NaCl

C là nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa → C: NaOH

E là khí gây hiệu ứng nhà kính → E: CO2

15 tháng 11 2021

16:B

17:A

18:C

19:A

20:D

15 tháng 11 2021

16. B

17. A

18. C

19. A

20. D