Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2S - Axit sunfuhidric (S2- là gốc sunfua)
Với axit không có oxy cách đọc tên là: Axit + Tên gốc-hidric
Vì kim loại khi tác dụng với axit sẽ tạo muối và khí bay ra... Kim loại tác dụng vs axit đặc thì kim loại sẽ ở hóa trị cao nhất
HBr: Axit Bromhidric; HCl: Axit clohidric; H2S: Axit sunfuhidric; H2CO3: Axit cacbonic; H3PO4: Axit photphoric; H3PO3: Axit photphorơ
Axit sunfuhidric:H2S
Axit cacbonic: H2CO3
Axit sunfuric: H2SO4
Các axít riêng biệt trong nước cường toan tự nó không thể hòa tan được vàng. Khi kết hợp với nhau tạo thành nước cường toan, mỗi axít thực hiện một nhiệm vụ khác nhau. Axít nitric (chất ôxi hóa mạnh) sẽ hòa tan một lượng rất nhỏ vàng, tạo ra những ion vàng (Au3+). Axít clohiđric sẵn sàng cung cấp những ion clo (Cl-), các ion này sẽ kết hợp với ion vàng để tạo ra các anion cloraurat (AuCl4-). Vì phản ứng với axít clohiđric là phản ứng hoàn toàn nên các ion vàng sẽ kết hợp hết với các ion clo, cho phép sự ôxi hóa vàng tiếp tục diễn ra. Cứ như vậy, vàng sẽ bị hòa tan hết. Thêm vào đó, vàng có thể bị ôxi hóa bởi clo tự do. Các phương trình của những phản ứng trên được biểu diễn như sau:
Au + 3HNO3 + 3HCl = AuCl3 + 3NO2 + 3H2O
Au + HNO3 + 3HCl = AuCl3 + NO + 2H2O
Au + 3NO3- + 6H+ = Au3+ + 3NO2 + 3H2O
Au3+ + 4Cl- = AuCl4- (anion cloraurat)
Phản ứng ôxi hóa trong trường hợp sản phẩm tạo thành là nitơ mônôxít thay vì nitơ điôxít
Au + NO3- + 4H+ = Au3+ + NO + 2H2O
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
=S mới là gốc axit còn S chỉ là phi kim thôi bạn nhé.
Vậy tại sao lại có axit H2S ạ mà trong khi axit là h+gốc axit