Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 / 2 3 × 6 × 7 / 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 2 2 × 6 × 7 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là:
Chọn C.
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thường, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là:
(2.2)3.(2.3+3) = 576
1 đúng
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:
2. đúng
3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:
- Số kiểu gen dị hợp trên từng NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là : 23.6 = 38.
4. Số dạng đột biến tối đa thể một là
4. Đúng
Đáp án C
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thưởng, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là:
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:
3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:
- Số kiểu gen dị hợp trên từng cặp NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là:
4. Số dạng đột biến tối đa thê một là
Theo giả thiết: 2n = 8 à n = 4; trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen có 2 alen); cặp NST thứ 4 là NST giới tính có 1 gen có 2 alen/X.
Số kiểu gen tối đa = C 2 . 2 + 1 2 3 C 2 + 1 2 + 2 = 5000
Số loại kiểu gen con cái = C 2 . 2 + 1 2 3 C 2 + 1 2
Số loại kiểu gen con đực = = C 2 . 2 + 1 2 3 (2)
Số loại giao tử con cái (XX) = (2.2)(2.2)(2.2)(2) = 128
Số loại giao tử con đực (XY) = (2.2)(2.2)(2.2)(2+1) = 192
Vậy: C đúng
Đáp án D
Ruồi giấm , 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của X.
2n=8 → n=4, 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, con đực XY
NST thường: 1 cặp có 2 cặp gen dị hợp → số loại giao tử tối đa là 4 ( ruối giấm đực không có hoán vị gen)
1 cặp NST thường có 2 KG là AB/abhoặc Ab/aB vì vậy nếu tính trong giảm phân cho 4 loại giao tử, 3 cặp NST thường → 43 = 6 loại giao tử.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen với 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của X → số loại giao tử tối đa tạo được 3
Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 64 × 3 = 192
Đáp án C
Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là:
Trên NST giới tính:
+ giới XX:
+ giới XY: 2
Số kiểu gen tối đa:
Giới XX: 3×103 = 3000
Giới XY: 103 ×2 = 2000
Xét các phát biểu
1-đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa 24=16 loại giao tử
2- đúng
3- đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: 73 ×4=1372
4- sai.