K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2017

Đáp án: We should have ability to take a leadership role within group situations.

Giải thích: be able to + V = have ability to + V: có khả năng làm gì

 

=> We should have ability to take a leadership role within group situations.

Tạm dịch: Chúng ta cần có khả năng đóng vai trò lãnh đạo trong các tình huống nhóm.

17 tháng 5 2018

Đáp án: D

Giải thích: be able to + V = have ability to + V: có khả năng làm gì

 

=> We should have ability to take a leadership role within group situations.

Tạm dịch: Chúng ta cần có khả năng đóng vai trò lãnh đạo trong các tình huống nhóm.

Đáp án cần chọn là: D

1 tháng 7 2019

Đáp án: If you have no desire to cook, invest in a microwave.

Giải thích: Cấu trúc: do not want to do something = have no desire to do something: không muốn làm gì

 

=> If you have no desire to cook, invest in a microwave.

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn tự nấu ăn, hãy đầu tư mua một cái lò vi sóng.

20 tháng 6 2017

Đáp án: One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.

Giải thích: be useful = one useful way: hữu ích/ một cách hữu ích

 

=> One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.

Tạm dịch: Một cách hữu ích để loại bỏ thời gian lãng phí đó là sử dụng nhật ký thời gian.

18 tháng 1 2017

Đáp án: Action Priority Matrix is a tool to help you prioritize effectively.

Giải thích: can help => be a tool to help: có thể giúp đỡ

 

=> Action Priority Matrix is a tool to help you prioritize effectively.

Tạm dịch: Action Priority Matrix là một công cụ giúp bạn sắp xếp độ ưu tiên một cách hiệu quả.

25 tháng 7 2017

Đáp án: You can ask your tutor for permission to submit an assignment late if necessary.

Giải thích: Cấu trúc: ask someone for permission to do something: xin phép ai làm gì đó

 

=> You can ask your tutor for permission to submit an assignment late if necessary.

Tạm dịch: Bạn có thể xin phép gia sư của mình được nộp bài tập trễ nếu cần thiết.

22 tháng 2 2018

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

Đáp án cần chọn là: A

12 tháng 6 2017

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)

Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn

=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.

Đáp án cần chọn là: C

20 tháng 2 2018

Đáp án:

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.

=> Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

Tạm dịch: Do đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về chiến thắng của mình trong cuộc thi.

Đáp án cần chọn là: D

24 tháng 6 2019

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.

=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.

Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.

Đáp án cần chọn là: D