Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What will the weather be like in Nha Trang in July?
(Thời tiết ở Nha Trang vào tháng 7 sẽ như thế nào?)
B: It will be sunny, a little hot. And there is a lot of wind in the afternoon.
(Trời sẽ có nắng, hơi nóng một chút. Và có nhiều gió vào buổi chiều.)
A: What is the weather like in the spring, summer, autumn and winter there?
(Thời tiết vào các mùa xuân, hạ, thu, đông ở đó như thế nào?)
B: Oh. There are only 2 seasons: the rainy season and the dry season. In the rainy season, it rains a lot and is quite cool. In the dry season, it is sunny, dry and a little hot.
(Ồ. Ở đó chỉ có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa, trời mưa nhiều và khá mát mẻ. Vào mùa khô, trời nắng, khô và hơi nóng một chút.)
A: I get it. Where did you go last week?
(Tôi hiểu rồi. Tuần trước bạn đã đi đâu?)
B: Last week I went to visit my grandparents in Ha Nam. My grandparents just sent me a present today.
(Tuần trước tôi đã đi thăm ông bà tôi ở Hà Nam. Hôm nay ông bà vừa mới gửi quà cho tôi.)
A: Did you finish your homework yesterday?
(Bạn làm hết bài tập ngày hôm qua chưa?)
B: Oh, I'm done. See you tomorrow.
(Ồ, tôi làm xong hết rồi. Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai.)
A: Yes. See you.
(Vâng. Hẹn gặp lại bạn.)
A: What are you doing?
B: I’m looking at my friend?
A: Who is she studying with?
B: She is studying with the teacher?
A: Where are they sitting?
B: They are sitting in my house.
A: Why are your parents wearing uniform?
B: They are wearing uniform because they are working.
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy?
B: Tôi đang nhìn bạn tôi?
A: Cô ấy đang học với ai?
B: Cô ấy đang học với giáo viên?
A: Họ đang ngồi ở đâu?
B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.
A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?
B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.
A: Are you good at PE?
(Bạn có giỏi môn Thể dục không?)
B: No, I’m not.
(Mình không giỏi môn Thể dục.)
A: When’s our next geography exam?
(Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)
B: It’s next Thusday.
(Thứ Năm tuần sau.)
A: Are you a maths genius?
(Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)
B: No, I’m not.
(Không, tôi không phải.)
A: Is your science notebook organised?
(Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)
B: Yes, it is.
(Có.)
A: Have we got an ICT class tomorrow?
(Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)
B: Yes, we’ve.
(Có.)
A: Do you study other languages, like Spanish?
(Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)
B: No, I don’t. I just study English.
(Không. Mình chỉ học tiếng Anh.)
A: Have you got history homework today?
(Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)
B: No, I haven’t. But I have geography homework.
(Không. Nhưn mình có bài tập Địa lý.)
A: Do you think that our English textbook is interesting?
(Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)
B: Yes, I do. I think it’s quite good.
(Có. Mình nghĩ nó khá hay.)
A: How many art teachers are there in the school?
(Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)
B: There are 4 art teachers.
(Có 4 giáo viên Mỹ thuật.)
A: What will you do if it is sunny at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)
B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.
(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)
A: Who will you meet if you I go to the park later?
(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)
B: If I go to the park later, I will meet my cousin.
(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)
A: What will you buy if you go shopping tomorrow?
(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)
B: If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.
(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)
A: Excuse me.Can you tell me the way to the cinema?
B:Yes.First,go straight. Then take the second turning on the right.After that go straight again. It's on your right.
A; Thank you very much.
1. An ostrich.
(Con vật nào di chuyển rất nhanh? – Đà điểu.)
2. An elephant.
(Con vật nào không chạy, bay hoặc bơi? – Voi.)
3. A whale.
(Con vật nào nhảy và bơi? – Cá voi.)
4. A scorpion.
(Con vật nào không lớn hơn quyển sách này? – Bọ cạp.)
5. A camel.
(Con vật nào không uống nhiều nước? – Lạc đà.)
6. A monkey.
(Con vật nào leo trèo giỏi hơn đười ươi/ khỉ đột? – Khỉ.)
| Group 1: Fruits and vegetables (Nhóm 1: Hoa quả và rau)
| Group 2: Bread, pasta, etc (Nhóm 2: Bánh mì, mì ống, v.v.) | Group 3: Meat, fish, etc (Nhóm 3: Thịt, cá, v.v.) | Group 4: Fat (Nhóm 4: Chất béo) | Group 5: Milk, cheese, yogurt, etc. (Nhóm 5: Sữa, pho mát, sữa chua, v.v.) |
Ly | an apple, some green beans (một quả táo, một ít đậu xanh) | some bread, some potatoes (một ít bánh mì, một số khoai tây) | fish (cá) | butter (bơ) | yoghurt (sữa chua) |
Mai
| bananas, carrots (chuối, cà rốt) | noodles, rice (mì, cơm) | pork, chicken, beef (thịt lợn, thịt gà, thịt bò) | chips, burger (khoai tây chiên, bánh burger) | milk, cheese (sữa, phô mai) |
Student A: What’s your favourite food?
(Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Student B: I like apples and green beans.
(Tôi thích táo và đậu xanh.)
Student A: What do you eat everyday?
(Bạn ăn gì hàng ngày?)
Student B: I eat some bread and some potatoes every day.
(Tôi ăn một ít bánh mì và một ít khoai tây mỗi ngày.)
Student A: Are they delicious?
(Chúng có ngon không?)
Student B: Yes, they are really yummy.
(Vâng, chúng thực sự rất ngon.)
a,
1. A TV programme where people answer questions: quiz show.
2. The person who ask the qustions : MC.
3. The person who answers the questions : player.
4. The people who watch the programme in the studio : audience.
b,
1. The qizmaster in Britain is Chris Tarant.
2. You have to answer 15 questions.
3. If you cam answer the forteenth question, you win 500000 pounds.
4. There are three ways you can get help. They're you can ask the quizmaster to take way two ưởng answers, you can ask the audience which answer is right, or you can telephone your friends and ask for help.
5. You can watch the quizshow in over 100 questions.
Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.
(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)
A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?
(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)
B: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
A: Did he live in the 19th century.
(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?
(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)
Student 2: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?
(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?
(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)
Student 2: Yes, he was.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?
(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)
Student 2: Yes, he did.
(Vâng, đúng rồi.)
Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old.
(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)
Student 2: No, he didn’t.
(Không, không phải.)
Have you always got food in your schoolbag?
Is it ok to eat meat twice a day?
Are you usually tired in the morning?
Do you often do exercise after school?