Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Cụm từ: be soaked to the skin [ ướt như chuột lột]
For the first few nights, none of us was able to sleep for more than a couple of hours at a time before being rudely awoken by an aggressive command. Then we‟d do physically exhausting work in total darkness. Every few minutes we‟d be completely soaked to the (34) ……... by a large wave we couldn‟t see coming.
[ Những đêm đầu tiên, không ai trong chúng tôi có thể ngủ hơn 2 giờ đồng hồ trước khi bị đánh thức một cách mất lịch sự bởi những yêu cầu hung hăng. Sau đó chúng tôi sẽ làm công việc tay chân hoàn toàn trong bóng tối. Mỗi một vài phút chúng tôi ướt như chuột lột bởi những con sóng lớn chúng tôi không thể nhìn thấy cái gì đang tới.]
Đáp án là C
Cụm từ: take for granted [ cho là/ xem là hiển nhiên]
The quality of life these days is something most of us take for (31) ……… It takes some radically different experience to bring this fact home to people.
[ Chất lượng của cuộc sống ngày nay là cái gì đó mà chúng ta xem là hiển nhiên. Nó hoàn toàn là trải nghiệm khác khi mang chúng về nhà.]
Đáp án là A
Although: mặc dù
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: vì vậy
In my case, it was spending three weeks aboard a yacht with twelve other people, competing in a major sailing race. (32) …………… I was officially a guest, it was made clear to me from the start that there was to be no room for passengers,
[ Trong trường hợp của tôi, tôi đã dành 3 tuần trên du thuyền với 12 người khác nhau, tranh tài trong một cuộc thi đua thuyền lớn. Mặc dù tôi là khách mới chính thức, nhưng ngay từ lúc đầu đã được báo rõ ràng rằng không có phòng cho các hành khách.]
Đáp án là B
Yearn for: khao khát
I shared sleeping quarters with six other women, with barely enough room to stretch my legs. Soon I found myself (35) …………..for my comfortable sheets back home, a hot chocolate and a warm bath.
[ Tôi đã chia sẻ khu ngủ nghỉ với 6 người phụ nữ khác, với hiếm khi đủ phòng để dũi thẳng chân. Ngay sau đó tôi cảm thấy khao khát tấm trải thoải mái của mình như lúc ở nhà, một cốc sô-cô-la nóng và bồn tắm ấm áp.]
Đáp án D
“For starters” = “First and foremost”: đầu tiên và hàng đầu
For starters, I was paying, so there was no reason to be late – I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round.
Đầu tiên, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi trễ - Tôi là người sẽ cau mày và gõ gõ ngón tay nếu gia sư đến muộn, không phải là ngược lại.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án B.
Keywords: main point, paragraph 2, as people grow up. Toàn bộ nội dung đoạn 2 nói về trải nghiệm học tập của tác giả khi đi học đầy đủ, không ngại hỏi, không ngại bài về nhà.. .vân vân. Như vậy tác giả muốn chỉ ra rằng khi ta lớn thường có thái độ tích cực hơn về việc học.
Chọn đáp án B. they have a more positive attitude towards learning.
Các đáp án còn lại đều sai thông tin:
A. they cannot leam as well as younger learners: họ không thể học như những người trẻ được.
C. they tend to learn less as they are discouraged: họ có xu hướng học ít đi vì không được động viên.
D. they get more impatient with their teachers: họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ
Đáp án D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
Đáp án là D
Cụm từ: pull one‟e weight [ lo phần việc của mình]
and that I‟d have to (33) ……….my weight.
[ và rằng tôi phải lo phần việc của mình]