Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The UN. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too." (Nhóm các thành viên Liên Hiệp Quốc (26) _____ những người đã đưa ra quyết định cho biết Núi
Phú Sỹ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật Nhật Bản. Họ cũng nói rằng ngọn núi lửa cao 3.776 mét này cũng rất quan trọng với thế giới bên ngoài Nhật Bản.)
Như vậy có thể thấy, cụm từ “U.N. team" là danh từ chỉ người; vì vậy có hai đại từ quan hệ có thể được dùng trong trường hợp này là that và who.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: vì vậy, vì thế B. Moreover: hơn nữa, thêm vào đó
C. However: tuy nhiên D. Yet: vẫn chưa, ấy thế mà
Tạm dịch: “(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination.” ((28) _____ Thêm vào đó _____, núi Phú Sỹ còn là một điểm đến du lịch nổi tiếng.)
Câu này dùng để nối tiếp ý của đoạn 1 với đoạn 2.
Đáp án B
Chủ đề WORLD HERITAGE
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /,repjə'teɪ∫ən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /'steɪtəs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của một tổ chức)
C. position /pə'zɪ∫ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status. (Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4.)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautiful /'bju:təful/ (adj): đẹp
C. beautifully /'bju:təfuli/ (adv): hết sức đẹp đẽ
D. beauty /'bju:ti/ (n): vẻ đẹp
Căn cứ vào danh từ its (là tình từ sở hữu) trong bài, cùng với quy tắc theo sau tính từ sở hữu là danh từ nên chỉ có D. beauty là phù hợp.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin:
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.
Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Cha mẹ không nên ngừng mua máy tính cho con.
B. Trẻ em tham gia học về máy tính tốt hơn là học nghệ thuật.
C. Không có bằng chứng cho thấy trẻ em sử dụng máy tính thông minh hơn những trẻ không sử dụng.
D. Máy tính gây hại nghiêm trọng cho thị lực của trẻ.
Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent.
Tạm dịch: Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ em dành nhiều thời gian dùng máy tính của mình ___.
A. không nhất thiết sẽ tiến bộ nhiều hơn những đứa trẻ không như vậy
B. có xu hướng thích âm nhạc và nghệ thuật hơn những đứa trẻ không như vậy
C. có xu hướng gặp nhiều tai nạn hơn những đứa trẻ không như vậy
D. sẽ bị tổn thương não
Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development.
Tạm dịch: Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường.
Việc trẻ tiếp xúc với máy tính quá nhiều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường, chứ không phải chúng sẽ bị tổn thương não.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, có bậc cha mẹ nào có trách nhiệm mà không muốn cho con cái họ khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, bắt đầu làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.
Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được những trải nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa những đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào các bộ phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt và hiểu hơn về nguyên nhân kết quả bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì chính phủ ngày càng tài trợ cho nhiều lớp học máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.
Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian là quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ là lúc chúng nên ra ngoài học lái xe đạp. Sau này chúng sẽ có thời gian để bắt đầu gõ bàn phím.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. wash up: rửa bát đĩa B. wash down: nuốt trôi
C. wash away: rửa sạch (vết bẩn) D. wash over: trôi giạt
Tạm dịch: “They believe people can wash away their sins by climbing to the top and coming back down again”. (Người ta tin rằng con người có thể gột rửa tội lỗi của mình bằng việc leo lên đỉnh và trở xuống.)