Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Furthermore: hơn nữa
B. However, S + V: tuy nhiên
C. As a result: kết quả là
D. Otherwise, S + V: nếu không thì
(33) However, only the highest members of society were allowed to use it.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử dụng nó
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định ‘
- where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng chỉ nơi chốn; where + S + V
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) where she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones.
Tạm dịch: Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pari nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. worthless (adj): vô dụng, không có giá trị
B. valuable (adj): có giá trị, quý giá
C. prosperous (adj): thịnh vượng, phồn vinh
D. priceless (adj): vô cùng giá trị
This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) valuable that they were often used as currency in local markets.
Tạm dịch: Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương.
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. symbolise (v): tượng trưng, biểu tượng cho
B. symbolically (adv): tượng trưng, biểu tượng
C. symbolic (adj): tượng trưng, biểu tượng
D. symbol (n): biểu tượng, vật tượng trưng
Sau chủ ngữ số nhiều “These” cần động từ.
These now (37) symbolise love and are the world’s most common cut flower.
Tạm dịch: Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới.
Dịch bài đọc:
HOA HỒNG
Theo các tài liệu ghi chép về hóa thạch, hoa hồng là loài tồn tại hơn 35 triệu năm tuổi và chúng được gieo trồng ở Trung Quốc khoảng 5000 trước. Một vị hoàng đế Trung Hoa ở thế kỷ 6 trước công nguyên đã sở hữu hơn 600 cuốn sách về hoa hồng trong thư khố của mình, và tinh dầu hoa được chiết xuất từ những bông hồng trồng trong hoa viên. Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử dụng nó. Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết. Người La Mã cổ đại cũng rất ưa chuộng loài hoa này, họ dùng cánh hoa làm thuốc, làm nước hoa hay hoa giấy trong đám rước.
Gieo trồng hoa hồng được biết đến ở Tây Âu vào thế kỷ 18. Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pa-ri nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi ‘tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới. Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương.
Từ trước đến nay, hoa hồng ở Châu Âu chỉ được biết đến có màu hồng hoặc màu trắng, mãi cho đến khi giống hoa hồng đỏ đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc vào 200 năm trước. Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới
Đáp án D.
Tạm dịch: Yet in that short time, they have ________ an enormous contribution to modern medecine: Tuy nhiên, trong thời gian ngắn, học có ________ một đóng góp to lớn cho y học hiện đại.
- to make a contribution to: đóng góp vào.
Đáp án D.
Tạm dịch: Yet in that short time, they have __________ an enormous contribution to modem medicine: Tuy nhiên, trong thời gian ngắn, họ có __________ một đóng góp to lớn cho y học hiện đại.
- to make a contribution to: đóng góp vào.
Đáp án C.
Tạm dịch: In Britain, for centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine __________: Ở Anh, qua nhiều thế kỷ, các bác sĩ nam đã nghi ngờ về những phụ nữ hành nghề y ______.
Từ cần điền là một trạng từ (adv), vì đi kèm với động từ practise. Vậy chỉ có đáp án C. professionally là hợp lý.
Đáp án A.
Tạm dịch: Women couldn’t study medicine at universities ____________ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century: Họ không được học ngành y dược ________ thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu đạt được bình đẳng với các bác sĩ nam trong thế kỷ 20.
Đáp án A. until là phù hợp. Nhấn mạnh phụ nữ không được học ngành y cho đến tận thế kỷ 19.
Đáp án B.
Tạm dịch: The first female doctors were nuns __________ gave advice about diseases and...: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu __________ đưa ra lời khuyên về bệnh tật và...
Chỗ trống cần một đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ nên đáp án đúng là B. who.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sentence – sentenced – sentenced: kết án, xử tội
B. kill – killed – killed: giết, tiêu diệt
C. let – let – let: cho phép, để cho
D. make – made – made: chế tạo, sản xuất
If anyone else was found with even a small amount, they were (34) sentenced to death.
Tạm dịch: Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết