Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sự phát triển của việc đọc im lặng trong thế kỷ qua chỉ ra ______.
A. sự gia tăng tuổi trung bình của độc giả
B. sự gia tăng số lượng sách
C. một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc
D. một sự thay đổi về địa vị của những người biết chữ
Dẫn chứng: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
Tạm dịch: Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành chế độ đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi bản chất.
Đáp án C
Đọc to là phổ biến hơn trong thế giới thời trung cổ bởi vì ______.
A. mọi người dựa vào việc đọc để giải trí
B. đọc thầm không được phát hiện
C. có vài nơi để đọc riêng
D. ít người có thể tự đọc
Dẫn chứng: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud.
Tạm dịch: Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như các học giả của thế giới cổ điển và thời trung cổ gần như không biết đến, trong khi trong thế kỷ thứ mười lăm, thuật ngữ đọc sách chắc chắn có nghĩa là đọc to
Đáp án: D
Đọc im lặng, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển mạnh mẽ chủ yếu là vì ______.
A. sự giảm nhu cầu đọc to
B. sự phát triển của các thư viện
C. sự gia tăng tỷ lệ biết chữ
D. số lượng người nghe giảm
Dẫn chứng: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.
Tạm dịch: Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng dần dần về tỷ lệ biết đọc biết viết và do đó về số lượng độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số giảm nhu cầu đọc to.
Đáp án C
Cụm từ “ a specialized readership”(một độc giả chuyên ngành ) trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. một yêu cầu cho độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể
B. một số lượng độc giả hạn chế trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể
C. một khối lượng đọc cho các chuyên gia cụ thể
D. một trạng thái cho độc giả chuyên ngành truyền thông đại chúng
Đáp án B
Tất cả những điều sau đây có thể là các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp nối của văn hóa xóa mù chữ cũ NGOẠI TRỪ
A. kỹ năng đọc không phù hợp
B. độc giả chuyên ngành
C. sự đa dạng của tài liệu đọc
D. phương tiện truyền thông đại chúng được in
Đáp án A ( đoạn cuối) By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate (Vào cuối thế kỷ XX, sinh viên được khuyến nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp)
Đáp án B và D: However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.
Đáp án C
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án B.
Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.
- pick up: chọn, nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Từ “commonplace” (phổ biến) trong đoạn đầu tiên, chủ yếu có nghĩa là ___.
A. cho mọi người sử dụng B. thích nhất
C. thu hút sự chú ý D. được sử dụng rộng rãi
=> Đáp án: D