Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. disruptive /dɪs'rʌptɪv/ (a): đột phá, gián đoạn
B. disrupt /dɪs'rʌpt/ (v): phá vỡ, gián đoạn
C. disruption /dɪs'rʌp∫ən/ (n): sự gián đoạn
Vị trí cần điền cần một tính từ nên loại B,C, D.
Tạm dịch: “Technological change has always been (27) disruptive. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy; the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. (Thay đổi công nghệ luôn luôn bị (27) làm gián đoạn. Có sự phân cực thu nhập và sự giàu có trong làn sóng công nghiệp hóa đầu tiên vào đầu thế kỷ 19, và điều này đã dẫn đến sự thay đổi chính trị và thể chế trong 100 năm từ 1850 đến 1950: sự lan rộng của nền dân chủ; sự xuất hiện của công đoàn; thuế lũy tiến và sự phát triển của mạng lưới an toàn xã hội.)
Đáp án B
Chủ đề về INDUSTRlAL REVOLUTION 4.0
Kiến thức về cụm giới từ
B. pay for st: chi trả cho cái gì
C. pay off = succeed, achieve
Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn’t have to pay (25) _____ for storage or transport in the way that car companies do and incurs virtually no extra costs as thenumber of users increases.” (Một công ty kiếm tiền từ một ứng dụng thông minh cần ít vốn hơn, không phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các công ty xe hơi làm và hầu như không phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However: tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản)
B. Therefore: vì vậy (để nối 2 mệnh đề/ câu chỉ nguyên nhân-kết quả)
C. Otherwise: nếu không (để nối 2 mệnh đề/ câu mang nghĩa điều kiện)
D. But: nhưng/tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản)
Căn cứ vào ý nghĩa của câu, ta chọn D mà không chọn A vì sau "however" luôn cần một dấu phẩy.
Tạm dịch: "These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. But over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack."
(Những điều này đã giúp tạo ra thị trường lớn hơn cho các mặt hàng tiêu dùng được sinh ra từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai: TV, radio, máy hút bụi và những thứ tương tự. Nhưng trong bốn thập kỷ qua, một mô hình chính trị vừa tạo điều kiện cho sự lan rộng của công nghệ vừa cung cấp một số bảo vệ chống lại hậu quả gây rối của nó đã bị tấn công.)
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/ cụm từ chỉ vật.
Trong câu này chọn “who” vì cần một đại từ quan hệ thay thế cho người.
“who” thay thế cho “those” chứ không phải " pocket”
Tạm dịch: Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets who can lobby the loudest" (Phúc lợi của chính phủ ngày càng ít, tỷ lệ thất nghiệp lâu dài ngày càng cao, thuế thì ngày càng ít lũy tiến, và chính trị đang bị chi phối bởi những người giàu có nhất và họ có thể tác động mạnh mẽ lên nó)
Đáp án C.
Tạm dịch: Nevertheless, changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in _______ countries: Tuy nhiên, thay đổi về số lượng lao động cần thiết để sản xuất một sản lượng nhất định đang tiến triển khá nhanh ở Mỹ -và ở các quốc gia .
Ta thấy có danh từ countries là danh từ số nhiều → đáp án chính xác là C. other
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. give (v): cho di
B. involve (v): liên quan
C. incur (v): gánh chịu, chi trả
D. take (v): lấy đi
“Incur cost” nghĩa là " chi trả tiền/chi phí”
Tạm dịch: “A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay for storage or transport in the way that car companies do and (26) _____ incurs virtually no extra costs as the number of users increases.” (Một công ty kiếm tiền từ một ứng dụng thông minh cần ít vốn hơn, không phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các công ty xe hơi làm và hầu như không phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.)