Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Generation gap: sự khác biệt về tư tưởng, khoảng cách thế hệ
Tạm dịch: “It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) ______ between teenagers and their parents.” (Đó là một loại ngôn ngữ mà người lớn không hiểu, mặc dù họ có thể mua những cuốn từ điển đặc biệt để giải thích nó, và nó đã mở ra một sự khác biệt lớn về tư tưởng giữa thanh thiếu niên và bố mẹ của họ.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. capable of: có thể, có khả năng B. independent of: độc lập
C. full of: đầy đủ D. consisting of: gồm có, bao gồm
Tạm dịch: “Text messaging has created a completely new language, (27)______ of abbreviations and unusual spellings.” (Tin nhắn bằng văn bản đã tạo ra một ngôn ngữ hoàn toàn mới, đầy đủ chữ viết tắt và cách viết chính tả đặc sắc.)
Đáp án A
Chủ đề INVENTIONS
Kiến thức về liên từ
A. instead of: thay vì B. in spite of: mặc dù
C. as a result of: bởi vì D. in case of: phòng khi
Tạm dịch: “One is cost, as many teenagers have to use payvas-you-go mobile tariffs [25) of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call.” (Thứ nhất là chi phí, vì nhiều thanh thiếu niên phải sử dụng cước điện thoại di động trả tiền thay vì hợp đồng, và do đó
gửi tin nhắn văn bản sẽ rẻ hơn so với thực hiện cuộc gọi thoại.)
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “It is something that - nó cũng là một cái gì đó” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “that”.
Tạm dịch: “It is also something (29)_____ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay." (Nó cũng là một cái gì đó mà họ có thể gọi theo cách của họ, và mặc dù một vài mối lo ngại trong nghề giảng dạy rằng kỹ năng đọc viết đang bị bỏ lỡ thì việc nhắn tin bằng văn bản là một hình thức giao tiếp chắc chắn vẫn tồn tại.)
Chọn A.
Đáp án A.
Xét 4 đáp án:
A. sounds: âm thanh
B. languages: ngôn ngữ
C. systems: hệ thống
D. talks: các cuộc trò chuyện để “speak” (nói) thì cần có các âm thanh
Ý trong bài: Để nói chuyện và cũng để được hiểu bởi người khác, chúng ta phải nói một ngôn ngữ, nghĩa là, chúng ta phải sử dụng sự kết hợp của âm thanh mà mọi người đồng ý đứng cho một đối tượng hay ý tưởng cụ thể.
Chọn D.
Đáp án D.
Diễn đạt, thể hiện ý tưởng hay ý nghĩa (idea) => dùng express
Ý trong bài: Nhưng ý tưởng bạn càng thể hiện, bạn càng chính xác hơn về ý nghĩa chính xác của chúng. Từ ngữ là điều chính chúng ta sử dụng trong việc truyền đạt những gì chúng ta muốn nói.
Chọn C.
Đáp án C.
A. basical: không có từ này
B. basically (adv): về cơ bản
C. basic (adj): cơ bản, cơ sở
D. basicity (n): tính ba zơ
Ý trong bài: Vốn từ vựng cơ bản của tiếng Anh không quá lớn và chỉ cần khoảng 2.000 từ để nói nó khá tốt.
Chọn C.
Đáp án C.
Hình thức bị động: be + past participle.
To talk and to be understood by other people = để nói chuyện và để được người khác hiểu.
Ý trong bài: Để nói chuyện và cũng để được hiểu bởi người khác, chúng ta phải nói một ngôn ngữ, nghĩa là, chúng ta phải sử dụng sự kết hợp của âm thanh mà mọi người đồng ý đứng cho một đối tượng hay ý tưởng cụ thể.
Chọn D.
Đáp án D.
thể hiện cảm xúc => show emotions
Ý trong bài: Cách chúng ta nói các từ cũng rất quan trọng. Giọng nói của chúng tôi có thể thể hiện nhiều cảm xúc và cho thấy chúng tôi có hài lòng hay tức giận hay không.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. cash (n): tiền mặt B. income (n): thu nhập, lợi tức
C. money (n): tiền bạc, của cải D. earnings (n): tiền tiết kiệm
Tạm dịch: “So texters get better value of (26)_______.” (Vì vậy văn bản có giá trị đồng tiền lớn hơn.)