Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Đáp án B
Theo báo cáo của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, thông tin nào sau đây là không đúng về Alaska?
A. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân chính cho sự suy giảm sông băng ở Alaska.
B. Nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng lên thêm 3°C.
C. Mỗi năm, có khoảng 100 kilomet khối băng tan chảy.
D. Đa số sông băng của Alaska đang thu hẹp dần.
Từ khóa: report by the US Geological Survey/ not true/ Alaska
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year.”
(Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần. Sự suy giảm này là do sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu. Kể từ những năm 1960, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng thêm 3°C. Thêm vào đó, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng thêm hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 kilomet khối băng đang biến mất khỏiAlaska hằng năm)
Đáp án D
Chủ đề GLOBAL WARMlNG
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Sông băng Alaska đang giảm dần.
B. Những nguyên nhân vì sao Alaska đang dần biến mất.
C. Diện tích của sông băng Alaska đang bị tan chảy.
D. Những vấn đề mà Alaska đang đối mặt.
Căn cứ thông tin chính của các đoạn văn:
- "Alaska is disappearing slowly, but surely." (Alaska, dù từ từ, nhưng chắc chắn đang dần biến mất)
- "According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent ofAlaska's glaciers are either retreating or diminishing.” (Theo bản báo cáo mới đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 90% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần).
- "Another problem facing Alaska is its thawing permafrost.” (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan tầng băng vĩnh cửu).
- “The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska.” (Sự tan tầng băng vĩnh cửu và gia tăng nhiệt độ đều đang tác động đến các khu rừng của Alaska).
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến các vấn đề mà Alaska đang gặp phải.
Đáp án D
Từ "relocate" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. còn lại B. phục hồi lại C. biến mất D. đổi chỗ ở
Từ đồng nghĩa: relocate (di chuyển sang chỗ ở khác) = displace
"Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska’s coasts are being forced to relocate." (Bên cạnh đó, tầng băng cứng nhất từng bảo vệ các bờ biển khỏi sự xói mòn trong các cơn bão lớn bây giờ đang bị tan chảy. Những người sống dọc bờ biển của Alaska buộc phải thay đổi chỗ ở).
B
Điều nào sau đây không được bài viết ủng hộ?
A. Một kí ức được giữ sống mãi qua quá trình lặp lại liên tiếp.
B. Thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
C. Kí ức làm việc cũng giống như kí ức ngắn hạn.
D. Gợi ý giúp con người nhận ra thông tin.
Giải thích: Bài viết chỉ nhắc đến bài thi trắc nghiệm ở câu cuối: “This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization.” (Đây là lí do vì sao dạng thi trắc nghiệm được áp dụng với những môn học đòi hỏi sự ghi nhớ.). Nhưng bài viết không chỉ ra rằng thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
ĐÁP ÁN B
Điều nào sau đây không được bài viết ủng hộ?
A. Một kí ức được giữ sống mãi qua quá trình lặp lại liên tiếp.
B. Thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
C. Kí ức làm việc cũng giống như kí ức ngắn hạn.
D. Gợi ý giúp con người nhận ra thông tin.
Giải thích: Bài viết chỉ nhắc đến bài thi trắc nghiệm ở câu cuối: “This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization.” (Đây là lí do vì sao dạng thi trắc nghiệm được áp dụng với những môn học đòi hỏi sự ghi nhớ.). Nhưng bài viết không chỉ ra rằng thi trắc nghiệm là hình thức thi khó nhất.
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).