Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Chủ đề WAYS OF SOCIALISING
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.
C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.” (Nhưng có một cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).
Đáp án A
Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. quý cô của bạn B. những người phụ nữ
C. chính bạn D. một cuốn từ điển về hoa
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.”
(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng có thể thay đổi từ sách nay sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).
Đáp án B
Như đã để cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông _________.
A. chọn một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.
C. thích tặng hoa cho phụ nữ
D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.
Từ khóa: moving/ a man
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.” (Quý cô của bạn sẽ ngất ngây khi bạn dành nhiều suy nghĩ về việc chọn hoa hơn là chọn 1 bó hoa từ thùng máy tại Wel-Mart).
Đáp Án A.
Ngôn ngữ ký hiệu được cho là rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới TRỪ _______.
A. chính tả
B. ý tưởng
C. toàn bộ từ
D. phương thức biểu đạt
Dẫn chứng: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
(Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.)
Chọn đáp án D
Con người cần giao tiếp để-----------
A.duy trì việc đọc bằng những ngón tay
B.độc đáo và chính xác
C.Tạo ra rào cản ngôn ngữ
D.bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Dẫn chứng ở câu cuối bài văn: “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”
Chọn đáp án C
Tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
A.ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được tryền tải bằng ngôn ngữ cơ thể
B.có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
C.người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng
D.’nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp
Giải thích: +Đáp án A đúng, dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2 “ Body language transmits ideas
or thoughts by certain actions”-(ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ thông qua hành động cụ thể)
+Đáp án B đúng, dẫn chứng ở câu đầu tiên “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”-( Kể từ khi con người tồi tại trên trái đất, họ đã vận dung đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp)
+Đáp án D đúng, dẫn chứng câu cuối cùng “…While verbalization is most common form of language,...”-( ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp) Từ đó loại ra đáp án C sai
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mọi người cần giao tiếp để _______.
A. không đọc bằng đầu ngón tay
B. sinh động và chính xác
C. tạo rào cản ngôn ngữ
D. bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Thông tin:
- Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech.
- While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Đáp án: D
Đáp án A
Tử “dignified" trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______ .
A. nghiêm túc B. tầm thường C. không quan trọng D. qua loa
Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious
“In the days before courting Consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor.” (Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).