Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Trong bài đọc, “thuế hồng” chính xác đề cập đến điều gì?
A. thuế dành cho phụ nữ
B. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho cùng một sản phẩm
C. nam giới phải trả nhiều hơn phụ nữ cho cùng một sản phẩm
D. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho những sản phẩm khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Paragraph 2, in the sentence: “Campaigners against what's been dubbed the "pink tax” - where retailers Charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some ofits goods”
(Các nhà vận động chống lại cái được gọi là “thuế hồng” - nơi các nhà bán lẻ tính phí phụ nữ nhiều hơn nam giới cho các sản phẩm giống nhau - đang ăn mừng sau khi Boots cho biết họ sẽ thay đổi giá của một số hàng hóa của mình.)
Đáp án D
Chủ đề Về GENDER EQUALITY
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Chiến dịch "thuế hồng”
B. Sự khác biệt về giá giữa các sản phẩm của phụ nữ và nam giới
C. Sức mạnh của tiếp thị trong cuộc sống của chúng ta
D. Cuộc chiến về chênh lệch giá giữa hai giới
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. (Stevie Wise, người đưa ra kiến nghi, bị thúc giục bởi một cuộc điều tra của thời báo Times, cái mà tuyên bố rằng phụ nữ và trẻ em gái phải trả, trung bình, nhiều hơn 37% cho quần áo, sản phẩm làm đẹp và đồ chơi)
- We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well. (Chúng ta rất vui mừng với quyết định của Boots, nhưng bây giờ chúng tôi cần khiến họ xem xét tất cả các sản phẩm của họ, không chỉ riêng những sản phẩm được nêu bật trong bản kiến nghị. Chúng tôi hy vọng quyết định này là quyết định duy nhất và chúng tôi có thể mở rộng chiến dịch của mình để tập trung vào các nhà bán lẻ khác)
- If products are separated into male and female sections far away from each other, it's harder to scrutinise prices." Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced. (Nếu các sản phẩm được phân tách thành các phần nam và nữ khác xa nhau thì việc nghiên cứu giá cả sẽ khó khăn hơn. Một tình huống như vậy có thể là vô tình hay hữu ý nhưng các nhà vận động không bị thuyết phục)
=> Như vậy có thể thấy, xuyên suốt bài đọc là cuộc tranh luận về việc giải bài toán chênh lệch về giá cả của hàng hóa giữa hai giới. => Do đó đáp án cuối cùng là D.
Đáp án C
Câu nào dưới đây KHÔNG PHẢI là phát ngôn của Wise?
A. Phụ nữ phải chi nhiều hƠn nam giới cho quần áo, các sản phẩm làm đẹp và đồ chơi.
B. Phụ nữ có liên quan đến sự chênh lệch về gia của nhiều công ty khác nhau.
C. Các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau.
D. Không có câu nào trong các câu trên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5
“When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar."
(Khi bị cáo buộc về việc định giá mang tính phân biệt giới tính, cả Levi và Tesco đều phản bác rằng các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau).
=> Do đó, C là đáp án phù hợp nhất.
Đáp án B
Điều gì sau đây phản ảnh chính xác nhất tác giả ngụ ý trong đoạn cuối?
A. Chiến dịch thành công
B. Giá cho cùng một sản phẩm sẽ thay đổi để đảm báo bình đẳng giới
C. Mọi người sẽ thay đổi suy nghĩ về bình đẳng giới
D. Không nên cân bằng về giá của cùng một sản phẩm giữa nam và nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
Tạm dịch: "Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality."
(Một số công ty có tnể chọn không tham gia vào chiến dịch này (là chiến dịch pink-tax), không chạy theo các khuôn mẫu và gạt bỏ phụ nữ, nhưng vẫn tung ra các sản phẩm phù hợp hơn với các động thái hướng tới bình đẳng giới".)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp nhất.
Đáp án A
Cụm từ “ví dụ sau”đẻ cập tới _______?
A. phiên bản in hình bông hoa B. một dẫn chứng của Wise
C. một người bán lẻ khác D. phiên bản in hình cướp biển
Căn ctr vào thông tin đoạn 4:
“Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to
have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version."
(Trong số các ví dụ được gửi tới Wise, có vụ bà Beats bán những chiếc ghế xe hơi dành cho trẻ em giống nhau nhưng cái có màu hồng lại đắt hơn. Một người bản lẻ khác cũng đang bán những chiếc xe đạp giữ thăng bằng cho trẻ em có giá cao hơn so với mẫu xe có in hình bông hoa dành cho các bé gái so với phiên bản in hinh cướp biển dành cho các bé trai. Nhưng ví dụ sau có vẻ như đã bị xóa khỏi trang web của người bán hàng, thay vào đó là việc áp dụng giảm giá 10 bảng cho phiên bản in hình bông hoa)
=> Như vậy có thể thấy the latter example đề cập đến flowery print. Đáp án là A.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Từ “scrutinise” gần nghĩa với từ nào?
A. examine /ɪg'zæmɪn/ (v): kiểm tra, đánh giá
B. glance /glæns/ (v): xem lướt
C. ignore /ɪg‘nɔ:r/ (v): lờ đi
D. retry /,ri:'traɪ/ (v): thử lại
Tạm dịch: “Prof Nancy Puccinelli says that her research suggests that women are actually much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks”. (Giáo sư Nancy Puccinelli nói rằng nghiên cứu của bà cho thấy phụ nữ thực sự là những người mua sắm cẩn thận hơn nhiều so với ham giới, có khả năng đánh giá các quảng cáo và mánh lới làm giá tốt hơn rất nhiều)
Đáp án C
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng lý do khiến ở Tui Airways cũng có chênh lệch về lương là do ______.
A. đây là nơi mà nam kiếm được nhiều tiền hơn 47% so với nữ.
B. đây là nơi mà nam hiếm khi kiếm được nhiều tiền hơn nữ đến 8% mỗi giờ.
C. hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ.
D. nó có sự chênh lệch về lương theo giới tính lớn nhất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than women - has the same issue." (Easyjet đã nói rằng khoảng cách trả 455% của họ là do thực tế là hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ. Tui Airways - nơi đàn ông kiếm được nhiều hơn 47% so với phụ nữ - có cùng một vấn đề.)
Đáp án A
Chủ đề về GENDER EQUALITY
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.
A. Sự khác biệt về lương theo giới tính: Đàn ông vẫn kiếm được nhiều hơn phụ nữ
B. Các số liệu mới nhất của chính phủ về sự chênh lệnh lương theo giới tính
C. Nhiều ngân hàng và hãng hàng không có sự thiên vị về lương theo giới tính.
D. Công ty nên trả lương cho phụ nữ nhiều hơn vì năng lực của họ.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “các số liệu của chính phủ, sự thiên vị về lương theo giới tính” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. Thông tin của đáp án D không xuất hiện trong bài => Đáp án A.
Đáp án B
Vụ Tiêu Dùng New York (cơ quan chịu trách nhiệm về các vấn đề tiều dùng) đã làm gì sau khi so sánh giá giữa 800 sản phẩm của nam và nữ?
A. Họ không làm gì cả.
B. Họ kết luận rằng các sản phẩm của phụ nữ có mức giá đắt hơn so với các sản phẩm của nam giới.
C. Họ ủng bộ quyền của phụ nữ.
D. Họ tiếp tục kiểm soát về mặt chất lượng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's." (Vụ Tiêu Dùng New York đã so sánh giá giữa 800 sản phẩm của cả nam và nữ, và kết luận rằng, sau khi kiểm soát chất lượng, các sản phẩm của phụ nữ có giá trung bình đắt hơn 7% so với nam giới)