Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
combination of: sự kết hợp của
Các đáp án còn lại:
A. addition (n): sự thêm vào
B. connection (n): sự kết nối
D. attachment (n): phụ tùng
Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa.
Đáp án C
combination of: sự kết hợp của
Các đáp án còn lại:
A. addition (n): sự thêm vào
B. connection (n): sự kết nối
D. attachment (n): phụ tùng
Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C
varied (adj): đa dạng
Các đáp án khác:
A. vary (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
D. variously (adv): đa dạng
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn
Đáp án B
(to) mix together: trộn cùng nhau
Các đáp án còn lại:
A. each other: lẫn nhau
C. one another: nhau
D. others: khác
each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:
- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.
Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Đáp án D
Câu hỏi giới từ.
during the day: trong cả ngày
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
Dịch bài
Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Bữa sáng bắt đầu từ 7:00 đến 8:00 sáng, bữa trưa từ 11:00 đến giữa trưa, và bữa ăn tối từ 6:00 đến 8:00 tối. Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa. Sinh viên thường thích thú việc "nghỉ giữa giờ học" hoặc bữa ăn nhẹ buổi tối khoảng 10:00 hoặc 11:00 tối. Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ, với chỉ một món. Bữa tối là bữa ăn chính.
Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Một bữa ăn sáng phổ biến nữa là trứng đánh với bơ sữa hoặc trứng tráng với khoai tây và bữa sáng với thịt (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người có chế độ ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Khi ăn một bữa tối trang trọng, bạn có thể choáng ngợp bởi số lượng các dụng cụ trong bàn ăn. Làm thế nào để nói lên sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng? Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời. Nhưng việc biết cái dĩa hoặc cái thìa nào sử dụng đầu tiên thì đơn giản: sử dụng các dụng cụ ngoài cùng đầu tiên và các dụng cụ gần với cái đĩa cuối nhất cùng
Đáp án B
(to) mix together: trộn cùng nhau
Các đáp án còn lại:
A. each other: lẫn nhau
C. one another: nhau
D. others: khác
each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau:
- Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
- One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
- Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.
Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn đáp án C
varied (adj): đa dạng
Các đáp án khác:
A. vary (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
D. variously (adv): đa dạng
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn.
Đáp án D
tell the difference: kể ra điểm khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. say (v): nói
B. talk (v): nói chuyện
C. speak (v): nói
Cách phân biệt say, talk, speak và tell
- Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
- Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
- Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn.
- Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something).”
Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?
Đáp án D
tell the difference: kể ra điểm khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. say (v): nói
B. talk (v): nói chuyện
C. speak (v): nói
Cách phân biệt say, talk, speak và tell
- Say: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
- Speak: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. Speak thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
- Talk: mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác speak ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn.
- Tell: mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something), cho ai biết điều gì (tell somebody about something).”
Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng?