Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: sau “during” cần 1 danh từ: trong suốt, trong khi
Dịch nghĩa đoạn văn:
Mối quan hệ giữa thầy và trò ở Mĩ ít câu nệ về hình thức hơn so với những quốc gia khác. Học sinh Mĩ không cần đứng dậy khi thầy cô bước vào lớp. Học sinh được khuyến khích đưa ra các câu hỏi trong giờ học, được vào phòng của thầy cô yêu cầu sự giúp đỡ thêm, và được gọi điện nếu nghỉ học. Hầu hết các giáo viên đều cho phép học sinh của mình vào lớp muộn hoặc ra khỏi lớp sớm hơn nếu cần thiết. Mặc dù không câu nệ về hình thức, học sinh vẫn được mong đợi phải lễ phép với giáo viên và lịch sự với bạn bè.
Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ 1 tay lên và chờ được gọi. Khi làm bài kiểm tra, nói chuyện trong lớp không chỉ bất lịch sự mà còn rất mạo hiểm. Vì hầu hết giáo viên Mĩ coi việc nói chuyện trong các giờ kiểm tra là gian lận.
Đáp án C
Giải thích: rise (v): mọc, tăng; arise (v) phát sinh. Cả 2 động từ này đều là Intransitive verb (nội động từ) nên không có tân ngữ theo sau à loại.
Ta có cụm từ: raise a hand: giơ tay
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc của các từ như sau:
- let Sb V = allow s to V: cho phép ai làm gì
make Sb V: khiến, bắt ai làm gì; allow Sb to V: khuyến khích ai làm gì à loại đáp án A, C. Xét về nghĩa của câu thì đáp án B phù hợp.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì
C. make sb do st: bắt ai làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C
Tạm dịch:
" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."
(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS
Kiến thức về từ vựng
A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.
B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó
C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn
arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ
D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.
Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A
Tạm dịch:
“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise a hand: giơ tay lên
Tạm dịch:
"When students want to ask questions, they usually (26) _____ a hand and wait to be called on." (Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ một tay và đợi được gọi.)
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng
- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên
Ta loại phương án B vì sai cấu trúc
Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A
Tạm dịch:
“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)
=> Đáp án C
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch:
"Most American teachers consider that students who are talking to each other (27)_____ a test are cheating." (Hầu hết giáo viên Mỹ coi viêc nói chuyện với nhau trong suốt các giờ kiểm tra là gian lận)
Đáp án A
Giải thích: cần chọn một liên từ chỉ thời gian