Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
A. lose (v): mất B. gain weight: tăng cân C. reduce (v): giảm D. put (v): đặt
Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) gain weight.
Tạm dịch: Các chuyên gia ước tính rằng 95 % người ăn kiêng trở lại với trọng lượng ban đầu, hoặc thậm chí tăng cân.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ, giới từ
Giải thích:
A. as: như thể là B. like: giống như là C. through: qua D. by: bằng cách
Many people see fad diet (37) as harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them.
Tạm dịch: Nhiều người coi chế độ ăn kiêng như thể là một cách giảm cân vô hại và họ biết ơn vì chúng tồn tại.
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ “the number of…”
Giải thích:
Cấu trúc: the number of + plural noun + singular verb….
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) number of overweight people is at a new high.
Tạm dịch: Nhờ lối sống hiện đại của chúng tôi, ngày càng có nhiều thời gian ngồi trước máy tính hơn bao giờ hết, số người béo phì ở một mức cao mới.
Chọn A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. what: nghi vấn từ (verb + what)
B. where: thay cho danh từ chỉ địa điểm (where + S + V)
C. which: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. why: thay cho danh từ lý do (reason) , why + S + V
This results in a situation (40) where a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến tình huống, nơi mà trong đó cơ thể người không hấp thụ được tất cả các vitamin và những thứ khác cần để khỏe mạnh.
Chọn B
Đáp án là B.
Cụm “do the trick”: làm thành công như ý muốn, đạt yêu cầu Unfortunately, not only don’t fad diets usually do the trick, they can actually be dangerous for your health: Thật không may, không chỉ những chế độ ăn kiêng này không như ý muốn, mà thực tế chúng còn có thể nguy hiểm cho sức khoẻ
Đáp án là C.
“Nonetheless” = “However”: tuy nhiên Nonetheless , people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets: Tuy nhiên, những người đang chán ngấy với những khó khăn của việc thay đổi thói quen ăn uống của họ thường tìm đến chế độ ăn kiêng
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In spite of : mặc dù B. Rather than: Thay vì
C. In addition to: Ngoài ra D. More than: Hơn nữa
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) Rather than being moderate, fad diets involve extreme dictary changes.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những người chán nản với những khó khăn trong việc thay đổi thói quen ăn uống của họ thường tìm đến chế độ dinh dưỡng theo mốt. Thay vì ăn kiêng vừa phải, chế độ ăn uống mốt nhất thời liên quan đến những thay đổi trong chế độ ăn uống.
Chọn B