Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: …Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready…: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy những đứa con của mình biết đọc khi chúng mới chỉ lớn ________ hơn tuổi tập đi. Điều này cũng ổn thôi nếu những đứa trẻ thấy thích thú nhưng nếu ép buộc thì có thể phản tác dụng nếu đứa trẻ chưa sẵn sàng…
A. scarcely: hiếm
B. rarely: hiếm
C. slightly: hơi, một chút
D. really: thực sự
Trong các đáp án trên, đáp án A và B có thể loại được vì không phù hợp nghĩa. Đáp án D thì không phù hợp với văn cảnh bởi nếu các em thực sự lớn hơn tuổi tập đi thì câu thứ hai sẽ không đề cập đến việc các em chưa sẵn sàng. Vậy đáp án phù hợp nhất là C.
Đáp án A.
Tạm dịch: Nowadays there is plenty of good ________ available for young children… to read: Ngày nay, có rất nhiều ________ hay sẵn có dành cho trẻ nhỏ… để đọc.
Danh từ được sử dụng ở đây phải là thứ “available” nghĩa là sẵn có, tiếp cận được, có thể mua được và dùng để đọc.
A. material: tài liệu – hợp lý.
B. sense: ý nghĩa – không mua được, và không đi với từ “read”.
C. produce: sản phẩm, vật phẩm (thường là trồng trọt) – không hợp lý.
D. amusement: sự giải trí – không đọc được.
Đáp án C.
Tạm dịch: Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which ________their favourite television characters: Cũng giống như người lớn thích đọc sách sau khi xem bộ phim được chuyển thể từ sách đó, trẻ em sẽ vồ lấy những cuốn sách ________ nhân vật truyền hình ưa thích của chúng.
A. illustrate: minh họa
B. extend: mở rộng
C. feature: đóng nhân vật, có nhân vật vào vai
D. possess /pə’zes/: sở hữu
Ghép các đáp án vào chỗ trống thì đáp án phù hợp là C. feature.
Đáp án C.
Tạm dịch: …Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age ________: Khi trẻ em còn được quan tâm thì tivi còn bị chỉ trích, phần lớn bởi quá nhiều trẻ em xem những chương trình không phù hợp________ tuổi.
A. set: cặp
B. band: toán, tốp
C. group: nhóm
D. limit: ranh giới
Ta ghép các đáp án khi đi với từ tuổi. Cần lưu ý rằng các chương trình tivi khi phát sóng hạn chế người xem thì sẽ hạn chế theo một nhóm người có độ tuổi từ đâu đến đâu. Vậy đáp án C là lựa chọn hợp lý nhất.
Đáp án B.
Tạm dịch: …videos can add a new ________to a story known from a book: … video có thể thêm một ________ mới từ câu chuyện chuyển thể từ sách.
A. revival: sự hồi sinh
B. dimension: chiều hướng
C. option: chọn lựa
D. existence: sự tồn tại
Từ cần điền là một danh từ được thêm vào một câu truyện dựa trên một cuốn sách. Câu truyện thì không thể hồi sinh hay tồn tại mới, ta loại đáp A và D đầu tiên. Ý của tác giả là từ câu truyện có sẵn trong sách, khi chuyển thể thành video thì câu truyện sẽ được thêm thắt cho thú vị hơn, chính là tạo cho câu truyện một hướng nhìn, một chiều sâu mới.
Vậy đáp án B là hợp lý nhất.