Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
By + đại từ phản thân = alone
Of course, skill in expression is not enough (35)________itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends as much on your ability to make other people understand your work as it does on the quality of the work itself.
[Dĩ nhiên, mỗi kỹ năng diễn đạt vẫn không đủ. Bạn phải cái gì đó để nói trước. Tính hiệu quả trong công việc phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn để làm cho người khác hiểu công việc của bạn cũng như chất lượng công việc.]
Đáp án A
Both...and...: cả ...và Cụm từ: drive at = try to say [ cố gắng truyền đạt]
so they will (34)________ understand what you are driving at and be persuaded. [Vì vậy họ sẽ hiểu cái mà bạn cố gắng diễn đạt và bị thuyết phục.]
Đáp án D
Interpret: phiên dịch/ diễn giải
Give out = distribute: phân phát
Transfer: chuyển [ tiền/ vị trí]
Present: trình bày
This one basic skill is the ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate with people and to (33)________ your own thoughts and ideas to them
[ Một kỹ năng cơ bản là khả năng tổ chức và trình bày ý kiến trong văn nói và viết. Điều này có nghĩa là thành công của bạn khi là một nhân viên sẽ phụ thuộc vào kar năng giao tiếp với người khác và trình bày những suy nghĩ của bạn và ý kiến của bạn với họ.]
Đáp án C
Bother + to Vo = make an effort to Vo: nỗ lực để làm gì
Do they also teach anything of value to the future employee? The answer is: “Yes - they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother (32)_________ it.
[ Họ cũng dạy bất cứ thứ gì có giá trị cho một nhân viên trong tương lai hay không? Câu trả lời là “ Có - họ dạy một thứ mà có lẽ giá trị nhất cho một nhân viên trong tương lai cần biết. Nhưng rất ít học sinh nỗ lực để học.]
Đáp án B
Giải thích:
A. quite (adv) khá là
B. really (adv) thực sự, dùng để nhấn mạnh
C. truly (adv) thành thật mà nói, dùng trong trường nghĩa thật - giả, không tương đương với really
D. hardly (adv) hiếm khi, gần như không xảy ra
Đọc đoạn sau thì ta thấy thực tế kĩ năng trình bày được dạy ở trường, nên cần điền từ khẳng định, không dùng từ phủ định hardly. Trong các từ còn lại chỉ có really là dùng được vì các từ khác không hợp nghĩa và không đúng trường nghĩa.
Đáp án B
A large number of: một số lượng lớn
A great many things of : nhiều thứ
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a (31) _________ many things of value to the future accountant, doctor or electrician.
[ Câu hỏi đầu tiên chúng ta có thể hỏi: Bạn có thể học gì ở trường đại học cái mà sẽ giúp bạn trở thành một nhân viên. Trường học dạy nhiều thứ có giá trị đối với một kế toán, bác sĩ hay thợ điện.]