Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Granting: ban cho/ cấp cho
Setting: cài đặt/ thiết lập
Offering = prviding: cung cấp
Studying: học tập/ nghiên cứu
Offer courses: cung cấp khóa học
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (31)___________ courses for younger learners.
[ Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung câp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]
Đáp án C
At last = At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]
After all: Xét cho cùng
Finally: Cuối cùng [ dùng để tóm tắt]
But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?
[Nhưng độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng, thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịc đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]
Đáp án A
Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó
Fit (v, adj) : vừa vặn
Suit for = suitable: phù hợp
Access to (v): tiếp cận
In Britain most young learners' courses are (32)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.
[ Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]
Đáp án D
Travel: sự đi lại/ lữ hành
Journey: hành trình
Voyage: chuyến hải trình
Trip: chuyến đi
Study trip: chuyến đi du học
For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.
[ Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc mới những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]
Đáp án D
A. Travel: sự đi lại/ lữ hành
B. Joumey: hành trình
C. Voyage: chuyến hải trinh
D. Trip: chuyến đi
Study trip: chuyến đi du học
For example, if they have been exposed to new things and have already started to leam independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)____ in an English-speaking country on their own than those who have not.
[Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc với những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]
Đáp án C
A. At last = B. At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]
C. After all: Xét cho cùng
D. Finally: Cuối cùng [dùng để tóm tắt]
But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)____ even adult teamers finđ the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging? [Những độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịch đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]
Đáp án B
A. Tum up = arrive: đến nơi
B. Bring up: nuôi nấng
C. Put sb up: cho tá túc qua đêm
D. Grow up: lớn lên/ trường thành
A great deal depends on how a child has been (34)____ up.
[Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]
Đáp án A
A. Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó
B. Fit (v, adj): vừa vặn
C. Suit for = suitable: phù hợp
D. Access to (v): tiếp cận
In Britain most voune leamers' courses are (32)____ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.
[Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]
Đáp án C
A. Granting: ban cho/cấp cho
B. Setting: cài thiết lập
C. Offering = prviding: cung cấp
D. Studying: học tập/ nghiên cứu
Offer courses: cung cấp khóa học
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-spcaking countries that are (31)____ courses for younger leamers.
[Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung cấp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]
Đáp án B
Turn up = arrive: đến nơi
Bring up: nuôi nấng
Put sb up: cho tá túc qua đêm
Grow up: lớn lên/ trưởng thành
A great deal depends on how a child has been (34)___________ up.
[ Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]