Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Or do they copy one another, perhaps (6)_______ envy or perhaps because they have shared
information about the products?: Hay bởi họ bắt chước lẫn nhau, có lẽ______ghen tị hoặc có lẽ do họ cùng chia sẻ thông tin vè sản phẩm?
Cấu trúc: out of envy = because of envy: bởi sự ghen tị, do ghen tị.
Đáp án B.
Tạm địch: ... However objective we believe ourselves to be, most of us do not judge a product solely on its merits, considering quality, value and style before making a decision. (1)______, we are easily influenced by the people around us:
Cho dù bạn nghĩ mình khách quan đến mức nào thì hầu hết chúng ta đều không đánh giá một sản phẩm đơn thuần dựa trên phẩm chất, chất lượng thực tế, giá trị và mẫu mã của sản phẩm đó trước khi đưa ra quyết định. ______, chúng ta dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.
A. What’s more: Hơn thế là
B. Instead: Thay vào đó
C. Unlike: Không giống như
D. In place: Thay
Ta chọn đáp án có thể đứng làm trạng ngữ. Vì hai vế của câu trái ngược nhau nên từ này cũng phải thể hiện được sự trái ngược đó. Đáp án A không hợp nghĩa. Đáp án C không thể đứng làm trạng ngữ nếu không có danh từ đi kèm. Đáp án C thiếu giới từ “of”, “in place of sth” (thay cho cái gì) và cũng không đứng làm trạng ngữ được. Vậy đáp án đúng phải là B.
Đáp án C.
Tạm dịch: When one of a person’s ten nearest neighbours bought a car, the chances (38)___ that person would buy a car of the same brand during the next week and a half rose by 86 per cent: Khi một trong số mười người hàng xóm thân cận với một cá nhân mua một chiếc xe hơi thì cơ hội cá nhân đó cũng mua một chiếc xe nhãn hiệu tương tự trong một tuần rưỡi sau đó tăng tới 86%.
Câu trên đã có đủ các thành phần của câu, do đó chỉ có đáp án C là đúng.
The chances that that person...: cơ hội để/ là/ rằng người đó...
Đáp án C.
Tạm dịch: Or do they copy one another, perhaps (6)______ envy or perhaps because they have shared information about the products?: Hay bởi họ bắt chước lẫn nhau, có lẽ ______ ghen tị hoặc có lẽ do họ cùng chia sẻ thông tin về sản phẩm?
Cấu trúc: out of envy = because of envy: bởi sự ghen tị, do ghen tị
Đáp án B.
Tạm dịch: …However objective we believe ourselves to be, most of us do not judge a product solely on its merits, considering quality, value and style before making a decision. (1) _______, we are easily influenced by the people around us: Cho dù bạn nghĩ mình khách quan đến mức nào thì hầu hết chúng ta đều không đánh giá một sản phẩm đơn thuần dựa trên phẩm chất, chất lượng thực tế, giá trị và mẫu mã của sản phẩm đó trước khi đưa ra quyết định. _______, chúng ta dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.
A. What’s more: Hơn thế là
B. Instead: Thay vào đó
C. Unlike: Không giống như
D. In place: Thay
Ta chọn đáp án có thể đứng làm trạng ngữ. Vì hai vế của câu trái ngược nhau nên từ này cũng phải thể hiện được sự trái ngược đó. Đáp án A không hợp nghĩa. Đáp án C không thể đứng làm trạng ngữ nếu không có danh từ đi kèm. Đáp án D thiếu giới từ “of”, “in place of sth” (thay cho cái gì) và cũng không đứng làm trạng ngữ được. Vậy đáp án đúng phải là B.
Đáp án D.
Tạm dịch: It is probably a smarter way to make decisions than (3)________ on only our own opinions: Mà đây có lẽ là cách thức khôn ngoan để đưa ra quyết định hơn là chỉ ________ vào ý kiến cá nhân.
A. basing: dựa trên nền tảng, phát triển từ
B. trusting: tin tưởng
C. supposing: tin rằng
D. relying: phụ phuộc
Cấu trúc: to rely on sth: dựa vào, phụ thuộc vào. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa và không thích hợp với văn cảnh.
Đáp án C.
Tạm dịch: When one of a person’s ten nearest neighbours bought a car, the chances (38)__________ that person would buy a car of the same brand during the next week and a half rose by 86 per cent: Khi một trong số mười người hàng xóm thân cận với một cá nhân mua một chiếc xe hơi thì cơ hội________cá nhân đó cũng mua một chiếc xe nhãn hiệu tương tự trong một tuần rưỡi sau đó tăng tới 86%.
Câu trên đã có đủ các thành phần của câu, do đó chỉ có đáp án C là đúng.
The chances that that person…: cơ hội để/ là/ rằng người đó…
Đáp án D.
Tạm dịch: It is probably a smarter way to make decisions than (3)_____on only our own opinions: Mà
đây cỏ lẽ là cách thức khôn ngoan để đưa ra quyết định hơn là chỉ_______vào ý kiến cá nhân
A. basing: dựa trên nền tảng, phát triển từ
B. trusting: tin tưởng
C. supposing: tin rằng
D. relying: phụ thuộc
Cấu trúc: to rely on sth: dựa vào, phụ thuộc vào. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa và không thích hợp với văn cảnh.