Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cities often must build expensive new venues (26) for lesser-known sports.
Tạm dịch: các thành phố sẽ phải xây dựng những địa điểm mới và đắt đỏ cho những môn thể thao ít được biết đến.
build sth for…: xây dựng cái gì đó cho…
Chọn B
While costs are the (27) primary concern for a host city, there are other factors to consider.
Tạm dịch: Ngoài mối quan tâm chính là chi phí cho thành phố đăng cai, chúng ta cũng cần quan tâm đến những nhân tố khác.
A. supplementary = additional (adj): bổ sung, thêm vào
B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng
C. instrumental (adj): không lời (nhạc)
D. primary = main (adj): chính
Chọn D
The costs of hosting the Olympics can (25) exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple.
Tạm dịch: Chi phí của việc đăng cai thế vận hội Olympic có thể vượt quá hàng chục tỉ đô la, và thông thường ngân sách sẽ tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba.
A. surmount (v) = overcome (v): vượt qua khó khăn
B. overcharge (v): tính tiền quá mức (so với thực tế)
D. outnumber (v): nhiều hơn về mặt số lượng
Chọn C
Chọn đáp án D
The costs of hosting the Olympics can exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple: Chi phí tổ chức các kì thi Olympic có thể vượt quá 10 tỉ đô, và thường thì ngân sách cho nó phải gấp đôi hay thậm chí gấp ba.
A. surmount (v): vượt qua, khắc phục được (khó khăn, trở ngại)
B. outnumber (v): đông hơn, số lượng nhiều hơn
C. overcharge (v): bán quá đắt
D. exceed (v): vượt quá (số lượng); vượt trội
Dễ thấy phương án có ý nghĩa phù hợp nhất là D. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Cities such as Los Angeles (1984) actually made a large profit from the Games they hosted. (28) In addition, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism.
Tạm dịch: Những thành phố ví dụ nhưu Los Angeles (1984) thực sự đã kiếm được khoản tiền lớn từ việc đăng cai sự kiện này. Hơn thế nữa, việc đăng cai thế vận hội Olympic cũng làm cho danh tiếng của thành phố đăng cai tốt hơn, điều này dẫn đến thương mại và du lịch tăng lên.
B. However: Tuy nhiên
C. For example: Ví dụ
D. Otherwise: Nếu không thì
Chọn A
The Olympics are also an opportunity to invest in projects (29) which improve the city’s quality of life, such as new transportation systems.
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố ví dụ như một hệ thống giao thông công cộng mới.
project (n): dự án => danh từ chỉ sự vật => dùng “which”
Chọn B
Chọn đáp án B
In addition to direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build expensive new venues for lesser-known sports: Ngoài những chi phí trực tiếp để tổ chức kì Thế vận hội (lễ khai mạc và lễ bế mạc, khu phức hợp điền kinh, an ninh,…) thành phố cũng thường phải xây dựng các trạm thi dấu (nơi diễn ra các trận thi đấu của các môn thể thao) cho các môn thể thao ít phổ biến hơn.
Dễ thấy dựa vào nghĩa phương án phổ biến nhất là B.
Chọn đáp án B
While costs are the primary concern for a host city, there are other factors to consider: Trong khi chi phí là mối quan tâm chủ yếu đối với thành phố đăng cai, vẫn có các nhân tố khác cần cân nhắc.
A. influential (a): có ảnh hưởng, có tác dụng
B. primary (a): chủ yếu, bậc nhất; nguyên gốc, căn bản
C. supplementary (a): bổ sung
D. instrumental (a): dụng cụ, phương tiện, nhạc cụ
Như vậy dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án B
The Olympics are also an opportunity to invest in projects which improve the city’s quality of life, such as new transportation systems: Các kì Olympic cũng là một cơ hội để đầu tư vào các dự án cải thiện chất lượng cuộc sống (cư dân) của thành phố, ví dụ như hệ thống giao thông mới.
Ta thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho “projects” nên phương án phù hợp là B.
Chọn đáp án D
Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. In addition, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism: Các thành phố như Los Angeles (1984) và Seoul (1988) đã thực sự có được lợi nhuận lớn từ các kì Thế Vận Hội mà họ tổ chức. Thêm vào đó, đăng cai Thế Vận Hội cũng mang lại danh tiếng cho thành phố cũng như nước chủ nhà, dẫn đến thương mại và du lịch cũng phát triển đi lên.
A. otherwise: nếu không thì
B. however: tuy nhiên
C. for example: ví dụ
D. in addition: thêm vào đó
Ta thấy các câu trước vị trí trống nói về việc các thành phố đăng cai có được lợi nhuận từ việc bán vé, quảng cáo, bản quyền,… Còn câu đó nói về việc đăng cai Olympic mang lại danh tiếng cho thành phố. Vậy nên liên từ In addition là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là D.