Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: ... laptops (and all the business and personal information they contain) are easy targets for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.
A. aim (n): mục đích, dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object
Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.
C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi, mục tiêu.
D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.
Ex: to pursue one’s goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.
Chọn target vì từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).
Đáp án C.
Tạm dịch: ...laptops (and all the business and personal information they contain) are easy target for skilled thieves: Máy tính xách tay (và tất cả những thông tin kinh doanh hay cá nhân mà nó chứa đựng) là những mục tiêu dễ dàng cho các tên trộm chuyên nghiệp.
A. aim (n): mục đích. dự định, sự chĩa súng vào ai = B. object
Ex: Her aim is to be famous: Mục đích của cô ấy là nổi tiếng.
C. target (n): kết quả mà bạn cố gắng để đạt được, vật hay người được nhằm vào, con mồi. mục tiêu
D. goal (n): mục đích trong đời, bàn thắng.
Ex: to pursue one's goal in life: theo đuổi mục tiêu của đời mình.
Chọn target vi từ này mang hàm nghĩa con mồi (trong trộm cắp).
Đáp án B.
Tạm dịch: …you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng
- to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ vậy
Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully
- to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì
Ex: The painting brings to mind some of Picasso's works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phẩm của Picasso.
Đáp án B.
Tạm dịch: ... you should bear/ keep in mind that: bạn nên nghĩ rằng ...
- to bear in mind that: nên nhớ rằng, hãy nghĩ rằng.
Đây là cụm từ cố định, tương đương với remember carefully
- to bring to mind sb/sth hoặc bring sb/sth to mind: làm cho bạn nghĩ về ai, cái gì
Ex: The painting brings to mind some of Picasso’s works: Bức tranh gợi nhớ đến một vài tác phẩm của Picasso
Đáp án B.
Tạm dịch: “… As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system": Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới.
- to weight up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực…
Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp
Đáp án B.
Tạm dịch: “... As you weigh up the pros and cons of your desktop PC with a new system”: Khi bạn cân nhắc những lợi ích và bất tiện của máy tính để bàn với một hệ thống mới.
- to weigh up the pros and cons: cân nhắc kĩ những mặt tốt và xấu, tích cực và tiêu cực, ...
Đây là một cụm cố định nên các đáp án khác không phù hợp.
MEMORIZE |
Pros and cons = advantages and disadvantages (of sth): thuận lợi và bất lợi = for and against: tán thành và phản đối - consider/ discuss/ weigh up + pros and cons: xem xét, thảo luận, cân nhắc mặt lợi và hại |
Đáp án A.
rush out: chạy hối hả, nhanh.
Tạm dịch: So, before you rush out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard as to whether a notebook PC is really suitable for you: Vì thế trước khi chạy thật nhanh để mua cho mình thiết bị công nghệ mới nhất thì hãy nghĩ thật kĩ liệu máy tính xách tay có thật sự phù hợp với bạn không.
Các từ còn lại kết hợp với out không hợp nghĩa.
C. move out (v): rời khỏi nhà.
Ex: I’ve moved out my old home: Tôi vừa rời khỏi căn nhà cũ.
D. walk out: đình công.
Ex: Hundreds of workers walked out yesterday: Hàng trăm công nhân đã đình công vào hôm qua.
MEMORIZE |
- walk (n): sự đi bộ, bước - a walk of life: tầng lớp xã hội - to walk one’s legs off: đi cho đến khi bị kiệt sức - to walk off: rời bỏ đi |
Đáp án A.
- rush out: chạy hối hả, nhanh
Tạm dich: So, before you rush out to get yourself the latest technological appliance, think long and hard us to whether a notebook PC is really suitable for you: Vì thế trước khi chạy thật nhanh để mua cho mình thiết bị công nghệ mới nhất thì hãy nghĩ thật kĩ liệu máy tính xách tay có thật sự phù hợp với bạn không.
Các từ còn lại kêu hợp với out không hợp nghĩa.
C. move out (v): rời khỏi nhà
Ex: I've moved out my old home: Tôi vừa rời khỏi căn nhà cũ.
D. walk out: đình công
Ex: Hundreds of workers walked out yesterday: Hàng trăm công nhân đã đình công vào hôm qua.
Đáp án D.
habitual carelessness: thói quen bất cẩn
Tạm dịch: ... Guarantees are getting better and longer, but they still won’t cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn, nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cẩn.
Các từ còn lại không hợp nghĩa.
Đáp án D.
- habitual carelessness: thói quen bất cẩn
Tạm dịch: …Guarantees are getting better and longer, but they still won't cover a simple slip, let alone habitual carelessness: Việc bảo hành đang ngày càng tốt hơn và dài hạn hơn. nhưng người ta vẫn sẽ không xử lí một lỗi đơn giản, vì vậy hãy bỏ đi những thói quen bất cần.
Các từ còn lại không hợp nghĩa.