Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
B. give (v): cho, tặng
C. entitle somebody to something: trao ai quyền làm gi
D. supply (v): cung cấp
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. In contrast: Ngược lại B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa D. On the whole: Nhìn chung
Tam dịch:
"They made working there fun even when we had to deal with customers who got on our nerves. (27)______, working there was a great experience which I will never forget” (Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.)
Dịch bài:
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên từ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhién bởi vì tất cả những gi tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.
Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Đáp án C
Chủ đề về Education Kiến thức về từ nối
A.However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B.Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1)______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
be interested in: quan tâm/thích thú
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female
friends afterwards (5)_________I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A.pay /peɪ/ (v): trả
B.show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (2)______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về từ loại
A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B.comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C.comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
D.comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3_______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
leave sb alone: để ai đó yên
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A.nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B.something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
C. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)______ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Đáp án D
CHỦ ĐỀ về JOBS
Kiến thức về từ loại
A. personal (adj): cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự
personnel manager: giám đốc nhân sự