Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (26) but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.
“but”: nhưng => thể hiện sự tương phản
trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh
Chọn A
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (27) of their fellow human beings, and ultimately themselves.
Tạm dịch: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.
Công thức: “the benefit of something”: lợi ích của cái gì
Chọn B
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (27) of their fellow human beings, and ultimately themselves.
Tạm dịch: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.
Công thức: “the benefit of something”: lợi ích của cái gì
Chọn B
Employers will generally look favorably on people (29) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.
people (n): con người => danh từ chỉ người
=> dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ)
N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1)
Chọn D
Employers will generally look favorably on people (29) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.
people (n): con người => danh từ chỉ người
=> dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ)
N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1)
Chọn D
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) immeasurable.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được).
measure (v): đo lường
=> measurable (adj): có thể đo lường
=> immeasurable (adj): không thể đo lường
Các phương án khác:
A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó)
B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu)
C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được
Chọn D
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) immeasurable.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được).
measure (v): đo lường
=> measurable (adj): có thể đo lường
=> immeasurable (adj): không thể đo lường
Các phương án khác:
A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó)
B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu)
C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được
Chọn D
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (26) but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.
“but”: nhưng => thể hiện sự tương phản
trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh
Chọn A