Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ironically (adv): trớ trêu thay B. especially (adv): đặc biệt
C. brutally (adv): tàn bạo D. bitterly (adv): cay đắng
Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1) ironically, we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success-and that's household chores
Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- what: nghi vấn từ; đứng sau động từ hoặc giới từ
- when ( = in/ at/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là mệnh đề
a longitudinal study: một nghiên cứu dài hạn => danh từ chỉ vật
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (4) that followed 84 children across four periods in their lives-in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Chọn B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức: S + V(s/es)
“Giving children household chores at an early age” (việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ) có chức năng là một cụm danh từ nên động từ của nó chia theo dạng số ít.
Giving children household chores at an early age (3) helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài.
Chọn B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as compared with: được so sánh với
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (5) compared with those who didn't have chores or who started them as teens.
Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên.
Chọn A
Dịch bài đọc:
“Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà,” Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói, và đồng tác giả của cuốn sách sắp ra mắt là “Nuôi dạy những đứa trẻ toàn năng”. Những thập kỷ nghiên cứu cho thấy những lợi ích của làm việc nhà trong học tập, về mặt cảm xúc và thậm chí là nghề nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt ở tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Làm việc nhà cũng dạy cho trẻ em cách thấu cảm và đáp ứng nhu cầu của người khác, nhà tâm lý học Richard Weissbourd của Trường Đại học Sư phạm Harvard cho hay.
Đáp án C
A. Hold: cầm/ giữ
B. Create: sáng tạo
C. Make: tạo ra
D. Give: đưa/ cho
Cụm từ: make decision [ quyết định]
In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Trong thực tiễn, khoảng hơn 3 năm, Hoffman đã phát hiện ra sự khác biệt rất lớn về sự tham gia của người bố trong mọi việc từ chăm sóc con cái cho đến đưa ra quyết định chung về cuộc cuộc đời các con.
Đáp án D
A. Techniques: kỹ thuật
B. Possibilities: có thể
C. Abilities: khả năng
D. Responsibilities: trách nhiệm
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife.
[ Một xu hướng mới nổi lên gần đây là chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con giữa vợ và chồng]
Đáp án C
A. comfort: sự thoải mái
B. security: an ninh
C. well-being: sự thịnh vượng/ hạnh phúc
D. interests: sự thích thú, quan tâm
Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Liệu rằng tính linh hoạt mới này trong lực lượng lao động sẽ mang lại sự thay đổi tích cực cho sự hạnh phúc của trẻ em. Chỉ có thời gian mới trả lời.
Đáp án D
A. Access (n, v): truy cập
B. Accessibly (adv): có thể truy cập/ tiếp cận
C. Accessible (a): có thể truy cập/ tiếp cận
D. Accessibility (n): khả năng truy cập
The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch.
Khả năng truy cập công nghệ - máy vi tính, thuế, hội nghị - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho những người nội trợ để được cập nhật liên tục.
Đáp án B
A. Fares: phí (giao thông)
B. Expenses: chi tiêu/ chi phí
C. Payment: sự thanh toán/ trả nợ
D. Fees: phí (học phí)
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband."
Trong một vài trường hợp, lương của phụ nữ dành cho chi tiêu trong gia đình và ngưới bố trở thành nội trợ
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. develop (v): phát triển B. developing (v): phát triển
C. developed (v): phát triển D. developmental (adj): thuộc phát triển
Giữa mạo từ và danh từ cần một tính từ.
…. says Richard Rende, a (2) developmental psychologist in Paradise Valley ….
Tạm dch: Richard Rende - một nhà tâm lý học về sự phát triển Valley, Ariz, nói …
Chọn D