Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
Devote (v.): cống hiến Take (v.): cầm, lấy
Assign (v.): chỉ định Employ (v.): thuê
To devote oneself to something: cống hiến/ tập trung hết mình vào cái gì;
After leaving university I decided to devote myself to a career in music. I loved performing, but it was hard work.
Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu biểu diễn, nhưng công việc rất vất vả.
ĐÁP ÁN B
Lastly (adv.): cuối cùng, sau cùng At last (adv.): cuối cùng = in the end.
At the end of something: vào thời điểm cuối của cái gì;
Lately (adv.): gần đây.
But I felt free and at last I knew 1 was getting serious about life.
Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết mình đang nghiêm túc về cuộc sống của mình.
ĐÁP ÁN C
Although: mặc dù For that: cho rằng
Now that: bây giờ thì On account of: bởi vì
Now that I run my own business, I’m in control of my life and I feel proud of
my achievements.
Giờ tôi đã có một doanh nghiệp của riêng mình, tôi điều khiển được cuộc sống của mình và tôi tự hào vì những gì mình đã đạt được.
ĐÁP ÁN A
Specializes (v.): chuyên môn
Focuses (v.): tập trung
Concentrates (v.): tập trung
Dedicates (adj.): tinh tế
To specialize in something: chuyên môn hóa vào cái gì.
To focus/concentrate on something: tập trung vào cái gì;
To dedicate oneself to something: dốc sức vào cái gì.
= to devote oneself to something.
A year ago I left EMI and formed a new company, New Media Systems, which specializes in multimedia programs.
Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ti mới. Hệ thống truyền thông mới, chuyên môn hóa vào các chương trình đa phương tiện.
ĐÁP ÁN B
CHỦ ĐỀ VOLUNTEER WORK
Kiến thức về từ vựng
A. enable (v): có khả năng B. allow (v): cho phép
C. grant (v): bằng lòng, ban cho D. approve (v): tán thành
Tạm dịch:
" Could you stand the boredom and the frustration of not being (31)_____to get up?"
(Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép ngồi dậy?)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về chia động từ
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch:
"Lying in a horizontal position was the best way of (33)_____weightlessness."
(Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về giới từ
(be) conducted by...: được tiến hành bởi
Tạm dịch:
"That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)_____the European Space Agency?”
(Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về cụm từ cố đinh
A. attitude (n): thái độ B. spirit (n): tâm hồn
C. feeling (n): cảm nhận D. mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Tạm dịch:
"Surprisingly, Everyone was in a good (35)_____at the end of the 90 days."
(Ngạc nhiên là mọi người đều có tâm trạng tốt cuối giai đoạn 90 ngày)
Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng việc phải dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép ngồi dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của phi hành gia dành vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Các tình nguyện viên ăn bữa căn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối giai đoạn 90 ngày, “Tôi sẽ trải nghiệm lại”, một trong số các tình nguyện viên nói. “Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ”.
ĐÁP ÁN D
A. like (adj.): giống nhau, như nhau B. working (v.): làm việc
c. how (adv.): thế nào D. as (adv.): cũng, là
Spend time as a: dành thời gian làm việc gì.
After spending five years as a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.
à Sau khi dành 5 năm làm công việc của một nhạc sĩ dương cầm trong các buổi hòa nhạc, ông đã ra kinh doanh riêng, và gần đây đã lập công ti riêng của mình.