Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
persuade someone to do something : thuyết phục ai làm gì Các từ còn lại: make someone do something: bắt ai làm gì
Take someone to somewhere: đưa ai đến đâu Lead (+to): dẫn đến....
Đáp án là D. each of + Ns: mỗi cái ( hoặc mỗi người) trong....
Đáp án B
hope that S + will + S : hy vọng.... sẽ....
Các từ còn lại: want to do something / want someone to do something. Muốn làm gì / muốn ai đó làm gì Desire to: mong muốn, ao ước
Wish to do something / wish that S + V ( lùi thì): mong ước ...
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Đáp án A
Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?
A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.
B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.
C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.
D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.
Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.
Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:
B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).
C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).
Đáp án C.
Tạm dịch: When one of a person’s ten nearest neighbours bought a car, the chances (38)__________ that person would buy a car of the same brand during the next week and a half rose by 86 per cent: Khi một trong số mười người hàng xóm thân cận với một cá nhân mua một chiếc xe hơi thì cơ hội________cá nhân đó cũng mua một chiếc xe nhãn hiệu tương tự trong một tuần rưỡi sau đó tăng tới 86%.
Câu trên đã có đủ các thành phần của câu, do đó chỉ có đáp án C là đúng.
The chances that that person…: cơ hội để/ là/ rằng người đó…
Đáp án B.
Tạm dịch: …However objective we believe ourselves to be, most of us do not judge a product solely on its merits, considering quality, value and style before making a decision. (1) _______, we are easily influenced by the people around us: Cho dù bạn nghĩ mình khách quan đến mức nào thì hầu hết chúng ta đều không đánh giá một sản phẩm đơn thuần dựa trên phẩm chất, chất lượng thực tế, giá trị và mẫu mã của sản phẩm đó trước khi đưa ra quyết định. _______, chúng ta dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.
A. What’s more: Hơn thế là
B. Instead: Thay vào đó
C. Unlike: Không giống như
D. In place: Thay
Ta chọn đáp án có thể đứng làm trạng ngữ. Vì hai vế của câu trái ngược nhau nên từ này cũng phải thể hiện được sự trái ngược đó. Đáp án A không hợp nghĩa. Đáp án C không thể đứng làm trạng ngữ nếu không có danh từ đi kèm. Đáp án D thiếu giới từ “of”, “in place of sth” (thay cho cái gì) và cũng không đứng làm trạng ngữ được. Vậy đáp án đúng phải là B.
Đáp án D.
Tạm dịch: It is probably a smarter way to make decisions than (3)________ on only our own opinions: Mà đây có lẽ là cách thức khôn ngoan để đưa ra quyết định hơn là chỉ ________ vào ý kiến cá nhân.
A. basing: dựa trên nền tảng, phát triển từ
B. trusting: tin tưởng
C. supposing: tin rằng
D. relying: phụ phuộc
Cấu trúc: to rely on sth: dựa vào, phụ thuộc vào. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa và không thích hợp với văn cảnh.
Đáp án A
suit: phù hợp
Các từ còn lại: make : khiến; bắt; agree: đồng ý; appeal: khiếu nại